Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/03/2025 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/03/2025 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phổ Yên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 16/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T và anh C yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số:16/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phổ Yên, ngày 10 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 211, Điều 212 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55,81,82,83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016 ngày 30/12/2016 của UBTVQH 14 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứ hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số 13/2025/TLST-
VHNGĐ, ngày 24 tháng 02 năm 2025 về “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: Chị Nguyễn Thị L, sinh năm 1995 và anh Ngô Minh C, sinh
năm 1988; Cùng địa chỉ: Tổ dân phố HB, phường TP, thành phố PY, tỉnh Thái
Nguyên.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị L và anh Ngô Minh C tự nguyện
kết hôn với nhau từ tháng 4 năm 20163, đăng ký kết hôn tự nguyện tại Uỷ ban
nhân xã (nay là phường) TP vào ngày 25/4/2016 (số đăng ký kết hôn 62/2016).
Quá trình chung sống vợ chồng hoà thuận đến đầu năm 2024 thì mâu thuẫn do vợ
chồng bất đồng về quan điểm sống và cách sống nên vợ chồng không tìm được
tiếng nói chung và thường xảy ra cãi nhau, làm cho cuộc sống vợ chồng trở nên
căng thẳng, không có hạnh phúc và đã sống ly thân nhau từ tháng 07/2024 đến nay.
Nay cả hai anh chị cùng thống nhất có đơn yêu cầu công nhận việc thuận tình ly hôn,
đề nghị Toà án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị.
Xét thấy, việc thuận tình ly hôn được ghi nhận trong Biên bản thoả thuận
thuận tình ly hôn; Biên bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 28 tháng 02 năm
2025 là thực sự tự nguyện, cần được chấp nhận.
[2]. Về con chung: Chị L, anh C đều xác định trong quá trình chung sống anh
chị có ba con chung là: Ngô Khánh N, sinh ngày 12/02/2017; Ngô Thị Phương T,
sinh ngày 14/11/2018 và Ngô Khánh N, sinh ngày 19/7/2020.
2
Chị L, anh C thống nhất thoả thuận: Giao cho chị Nguyễn Thị L trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Ngô Khánh N, sinh ngày 19/7/2020. Giao cho
anh Ngô Minh C trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Ngô Khánh
N, sinh ngày 12/02/2017 và Ngô Thị Phương T, sinh ngày 14/11/2018 cho đến khi
các con trưởng thành đủ 18 tuổi.
[3]. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Chị L, anh C thống nhất thoả thuận,
không ai phải cấp dưỡng nuôi con cho ai nên không đặt ra việc giải quyết.
[4]. Về tài sản chung, nợ chung, các khoản cho vay chung: Chị L, anh C đều
xác định trong quá trình chung sống vợ chồng không có tài sản chung, nợ chung,
các khoản cho vay chung không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
[4]. Về lệ phí: Chị L, anh Cu thống nhất thỏa thuận: Chị L là người chịu toàn
bộ lệ phí giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, Biên bản thoả thuận về ly hôn mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về
sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị L và anh Ngô Minh C đều xác
định tình cảm vợ chồng không còn nên nhất trí thuận tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Chị L, anh Cu đều xác định trong quá trình chung sống
vợ chồng có ba con chung là: Ngô Khánh N, sinh ngày 12/02/2017; Ngô Thị
Phương T, sinh ngày 14/11/2018 và Ngô Khánh N, sinh ngày 19/7/2020.
Chị L, anh C thống nhất thoả thuận: Giao cho chị Nguyễn Thị L trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Ngô Khánh N, sinh ngày 19/7/2020. Giao cho
anh Ngô Minh C trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Ngô Khánh
N, sinh ngày 12/02/2017 và Ngô Thị Phương T, sinh ngày 14/11/2018 cho đến khi
các con trưởng thành đủ 18 tuổi. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở. Cha mẹ trực tiếp nuôi con và các thành viên
gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
1.3. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Chị L, anh C thống nhất thoả thuận,
không ai phải cấp dưỡng nuôi con cho ai nên không đặt ra việc giải quyết.
Vì lợi ích của con chung khi cần thiết các bên có thể yêu cầu thay đổi người
trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
1.4. Về tài sản chung, nợ chung, các khoản cho vay chung: Chị L, anh C đều
3
xác định trong quá trình chung sống vợ chồng không có tài sản chung, nợ chung,
các khoản cho vay chung không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
1.5. Về lệ phí: Chị L, anh C thống nhất thỏa thuận: Chị L chịu toàn bộ lệ phí
giải quyết việc hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
để nộp ngân sách Nhà nước, được khấu trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp tại Chi
cục thi hành án dân sự thành phố PY, theo biên lai thu số 0001467 ngày
24/02/2025.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7a,7b và 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND thành phố Phổ Yên;
- THADS thành phố Phổ Yên;
- Cổng thông tin điện tử của Tòa án;
- UBND xã TC;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký tên)
Hà Thị Thu Thủy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm