Quyết định số 159/2018/QĐST-HNGĐ ngày 10/09/2018 của TAND huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 159/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 159/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 159/2018/QĐST-HNGĐ ngày 10/09/2018 của TAND huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Hà (TAND tỉnh Hải Dương) |
Số hiệu: | 159/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đặng Văn C ly hôn Nguyễn Thị Ngọc M |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH HÀ
TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 159/2018/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hà, ngày 10 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 205/2018/TLST - HNGĐ ngày
17 tháng 8 năm 2018 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Đặng Văn C, sinh năm 1985
Đăng ký hộ khẩu thường trú và cư trú tại: Thôn A, xã K, huyện TH, tỉnh
Hải Dương
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Ngọc M (tên gọi khác: Nguyễn Thị H), sinh
năm 1982
Đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn A, xã K, huyện TH, tỉnh Hải Dương
Cư trú tại: Thôn L, xã Y, huyện TH, tỉnh Hải Dương
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 357 Bộ luật dân sự, Điều 26 Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
31/8/2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 31/8/2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Đặng Văn C và chị Nguyễn Thị Ngọc M (tên gọi khác: Nguyễn Thị
H)
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao con chung Đặng Thị D, sinh ngày 05 tháng 12 năm
2014 cho chị Nguyễn Thị Ngọc M tiếp tục nuôi dưỡng. Anh C tự nguyện cấp
2
dưỡng tiền nuôi con chung cùng chị M là 1.000.000 đồng/tháng, thời gian bắt
đầu cấp dưỡng kể từ tháng 9 năm 2018 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Anh C có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở
Kể từ khi người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, người phải
thi hành không thi hành số tiền trên thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương
ứng với thời gian chậm trả, lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định
theo khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về án phí: Anh Đặng Văn C tự nguyện nộp cả 150.000 đồng tiền án
phí ly hôn sơ thẩm và phải nộp 150.000 đồng tiền án phí cấp dưỡng nuôi con.
Được trừ vào số tiền 300.000 đồng anh đã nộp theo biên lai số
AA/2017/000019.. ngày 17/8/2018 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thanh
Hà. Anh C đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện TH
- Chi cục THADS huyện TH
- UBND xã K
- Lưu.
THẨM PHÁN
Mạc Duy Phu
3
Tải về
Quyết định số 159/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm