Quyết định số 157/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/03/2025 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 157/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 157/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 157/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 157/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/03/2025 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 8 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 157/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 157/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 8, ngày 03 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật Hôn
nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 73/2025/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 02 năm 2025, về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Trần Bé N, sinh năm 1983.
Địa chỉ: X, Phường 2, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Ông Nguyễn Tuấn K, sinh năm 1974.
Địa chỉ: Y, Phường 2, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào Biên bản hòa giải ngày 21 tháng 02 năm 2025, những nội dung các
đương sự thỏa thuận được như sau:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K chung sống có
đăng ký kết hôn vào năm 2006 tại Ủy ban nhân dân Phường 2, Quận 8, Thành phố Hồ
Chí Minh. Mâu thuẫn gia đình phát sinh nguyên nhân là do vợ chồng chung sống
không hợp nhau, thường xuyên cãi vã, đời sống vợ chồng không hạnh phúc, hiện tại đã
ly thân. Nhận thấy, tình cảm vợ chồng không còn nên bà Trần Bé N và ông Nguyễn
Tuấn K yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: Có hai con chung tên là Nguyễn Trần Minh K1, sinh ngày
19/7/2007 và Nguyễn Trần Minh K2, sinh ngày 16/4/2019. Bà Trần Bé N yêu cầu trực
tiếp nuôi dưỡng hai con chung tên là Nguyễn Trần Minh K1, sinh ngày 19/7/2007 và
Nguyễn Trần Minh K2, sinh ngày 16/4/2019. Bà Ngà không yêu cầu ông Khanh cấp
dưỡng nuôi con.
2
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc và
giáo dục con mà không ai được cản trở.
Vì lợi ích của con khi có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức, Tòa án có
thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng cho con.
[3]. Tài sản chung: Đương sự tự khai không có.
[4]. Về nợ chung: Đương sự tự khai không có.
[5]. Về lệ phí HNGĐ là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, bà Trần Bé N và ông
Nguyễn Tuấn K phải chịu nhưng đã được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã mà
ông Ngà, bà Khanh đã nộp là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo biên lai thu tiền tạm
ứng lệ phí số 0031297 ngày 23/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 8. Bà
Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K đã nộp đủ tiền lệ phí.
Xét bà Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K thực sự tự nguyện ly hôn, Tòa án đã
hòa giải nhưng không thành. Về con chung: Giao hai con chung tên là Nguyễn Trần
Minh K1, sinh ngày 19/7/2007 và Nguyễn Trần Minh K2, sinh ngày 16/04/2019 cho
bà Trần Bé N trực tiếp nuôi dưỡng. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con cho ông Khanh
đến khi bà Ngà có yêu cầu. Về tài sản chung, nợ chung: Đương sự tự khai không có.
Sự thỏa thuận trên là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội theo quy định tại Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của
Luật Hôn nhân và Gia đình nên cần chấp nhận yêu cầu của các đương sự. Về lệ phí, bà
Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K phải chịu.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hoà giải, không có đương sự nào
thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K thuận tình ly hôn
(theo Giấy chứng nhận kết hôn số 26/KH, quyển số 01/2006 do Ủy ban nhân dân
Phường 2, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 09/3/2006).
- Về con chung: Có hai con chung tên là Nguyễn Trần Minh K1, sinh ngày
19/7/2007 và Nguyễn Trần Minh K2, sinh ngày 16/4/2019. Giao hai con chung tên là
Nguyễn Trần Minh K1, sinh ngày 19/7/2007 và Nguyễn Trần Minh K2, sinh ngày
16/04/2019 cho bà Trần Bé N trực tiếp nuôi dưỡng. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi
con cho ông Khanh đến khi bà Ngà có yêu cầu.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc và
giáo dục con mà không ai được cản trở.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định
tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định
thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về Ngà sản chung: Đương sự tự khai không có.
- Về nợ chung: Đương sự tự khai không có.
2. Về lệ phí HNGĐ là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, ông Trần Bé N và bà
Nguyễn TuấnKhanh phải chịu nhưng đã được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã
3
mà ông Ngà, bà Khanh đã nộp là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo biên lai thu tiền
tạm ứng lệ p[hí số 0031297 ngày 23/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 8.
Bà Trần Bé N và ông Nguyễn Tuấn K đã nộp đủ tiền lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Quận 8;
- Chi cục THADS Quận 8;
- Ủy ban nhân dân Phường 2, Quận 8,
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các đương sự;
- Lưu VP, hồ sơ.
THẨM PHÁN
Lâm Cao Sơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm