Quyết định số 153/2020/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2020 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 153/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 153/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 153/2020/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2020 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gia Lâm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 153/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/05/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN K
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 153/2019/QĐST – HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
K, ngày 30 tháng 5 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 158/2020/TLST- HNGĐ
ngày 20 tháng 5 năm 2020, giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn B, sinh năm 1981. HKTT và nơi cư trú:
thôn Q, xã X, huyện K, thành phố Hà Nội.
Bị đơn: Chị Dương Vân N, sinh năm 1985. HKTT: Thôn Q, xã X, huyện
K, thành phố Hà Nội; Nơi cư trú: số 25 D, phường M 1, quận J, thành phố Hà
Nội.
Căn cứ vào các Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 81, 82 và 83 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào B bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22
tháng 5 năm 2020.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong B
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 5 năm 2020 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập B bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Văn B và chị Dương
Vân N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về con chung vợ chồng: Anh Nguyễn Văn B và chị Dương Vân N có 02
con chung là cháu Nguyễn E, sinh ngày 25/6/2005 và cháu Nguyễn Văn Thành
G, sinh ngày 18/10/2008. Khi ly hôn, chị N trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc
cháu E và cháu Thành G, anh B cấp dưỡng nuôi con chung là 2.500.000 đồng/
01 tháng/ 01 cháu cho đến khi từng cháu trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc cho đến
khi có yêu cầu mới.
Anh Nguyễn Văn B không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung mà không ai được cản trở.
2.2 Về tài sản chung, nợ chung vợ chồng: Anh Nguyễn Văn B và chị Dương
Vân N không yêu cầu, Tòa án không xem xét giải quyết.
2.3 Về án phí: Anh Nguyễn Văn B tự nguyện chịu toàn bộ 150.000 đồng án
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm và phải chịu 150.000 tiền án phí cấp dưỡng nuôi
con. Anh B đã nộp 300.000 đồng tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện K theo B lai số AA/2010/0005229 ngày 20/5/2020 nay chuyển thành án
phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện tại điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực Ny sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện K;
- Chi cục THADS huyện K;
- UBND xã X;
(số ĐKKH 93/2004 ngày 15/12/2004)
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Vũ Thiên Hƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm