Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 150/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm (TAND tỉnh Ninh Thuận) |
Số hiệu: | 150/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Văn H ly hôn Trịnh Thị Ngọc T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
Q
Q
U
U
Y
Y
Ế
Ế
T
T
Đ
Đ
Ị
Ị
N
N
H
H
C
C
Ô
Ô
N
N
G
G
N
N
H
H
Ậ
Ậ
N
N
T
T
H
H
U
U
Ậ
Ậ
N
N
T
T
Ì
Ì
N
N
H
H
L
L
Y
Y
H
H
Ô
Ô
N
N
V
V
À
À
S
S
Ự
Ự
T
T
H
H
Ỏ
Ỏ
A
A
T
T
H
H
U
U
Ậ
Ậ
N
N
C
C
Ủ
Ủ
A
A
C
C
Á
Á
C
C
Đ
Đ
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G
S
S
Ự
Ự
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 - 12 - 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số: 591/2024/TLST-HNGĐ,
ngày 18 tháng 9 năm 2024 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1976
Địa chỉ: Khu phố 4, phường Mỹ Hải, thành phố P, tỉnh N.
- Bà Trịnh Thị Ngọc T, sinh năm 1983
Địa chỉ: Khu phố 4, phường Mỹ Hải, thành phố P, tỉnh N.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh
Thị Ngọc T được xác lập trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân
phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận nên là hôn nhân hợp
pháp. Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc
T không đồng ý trở về chung sống đoàn tụ, ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T
yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: Ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T xác nhận vợ chồng
có 01 (một) con chung tên Nguyễn Yến Nh, sinh năm 11/11/2018. Khi ly hôn, vợ chồng
thỏa thuận: Bà Trịnh Thị Ngọc T là người trực tiếp nuôi dưỡng con chung. Ông Nguyễn
Văn H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.400.000đồng (Một triệu bốn trăm ngàn
đồng). Thời gian cấp dưỡng được tính kể từ tháng 10 năm 2024 cho đến khi con đủ 18 tuổi,
lao động tự túc được.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TP.PHAN RANG - THÁP CHÀM
TỈNH N
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 150/2024/QĐST-HNGĐ
P, ngày 30 tháng 9 năm 2024
2
[3]. Về tài sản chung, nợ chung: Ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4]. Về lệ phí: Ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T, mỗi người phải chịu
150.000 đồng lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T đồng ý thuận
tình ly hôn.
- Về con chung:
+ Ông Nguyễn Văn H đồng ý giao con chung tên Nguyễn Yến Nh, sinh năm
11/11/2018 cho bà Trịnh Thị Ngọc T trực tiếp nuôi dưỡng.
+ Ông Nguyễn Văn H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.400.000đồng
(Một triệu bốn trăm ngàn đồng). Thời gian cấp dưỡng được tính kể từ tháng 10 năm 2024
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, lao động tự túc được.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp
nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, nếu người phải
thi hành án chậm trả tiền thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 357 của Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chậm trả tại thời
điểm thanh toán.
- Về tài sản chung, nợ chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T, mỗi người phải
chịu 150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
ly hôn sơ thẩm ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T đã nộp là 300.000 đồng theo
biên lai thu tiền số: 0003149, ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự
thành phố P, tỉnh N. Ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị Ngọc T đã nộp đủ lệ phí ly hôn
sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
3
quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự; THẨM PHÁN
- TAND tỉnh N;
- VKSND TP. P;
- CCTHADS TP. P;
- UBND phường Mỹ Hải, TP.P;
(Giấy CNKH số: 19, quyển 01/2018
Ngày 01/6/2018). Từ Công Từ Rượu
- Lưu hồ sơ, án văn.
Tải về
Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm