Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/01/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 15/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/01/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 15/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Trần Thị Tuyết D và ông Nguyễn Quang T thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN CẨM LỆ - TP . Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:15/2025/QĐST-HNGĐ C, ngày 22 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 473/2025/TLST-HNGĐ ngày 26
tháng 12 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Trần Thị Tuyết D, sinh năm 1984. Địa chỉ: D đường T, phường H, quận
C, thành phố Đà Nẵng.
- Ông Nguyễn Quang T, sinh năm 1980. Địa chỉ: D đường T, phường H, quận
C, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D kết
hôn với nhau vào năm 2007 có đăng ký kết hôn tại UBND thị trấn V, huyện V, tỉnh
Bình Định (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 42, quyển số 01 ngày 12/10/2007). Hôn
nhân trên cơ sở tự nguyện. Đây là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và
bảo vệ. Sau khi kết hôn, ông T và bà D về chung sống tại địa chỉ: D đường T, phường
H, quận C, thành phố Đà Nẵng. Trong quá trình chung sống đến đầu năm 2020 thì ông
bà phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do tính tình và quan điểm sống không hợp, vợ
chồng không có trách nhiệm với nhau dẫn đến vợ chồng thường hay xảy ra cải vã, mâu
thuẫn vợ chồng đã được hai bên gia đình hòa giải nhiều lần nhưng không có kết quả.
Mặc dù, cùng sinh sống trong một mái nhà nhưng vợ chồng phần ai nấy sống không ai
quan tâm đến ai. Xét thấy, ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D đã thật sự tự
nguyện ly hôn, mâu thuẫn gia đình ông T và bà D đã đến mức trầm trọng, mục đích
hôn nhân không đạt được, hôn nhân không tồn tại trên thực tế nên cần áp dụng Điều
55 của Luật hôn nhân và gia đình chấp nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
của ông bà.
[2] Về con chung: Ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D xác nhận có
01 con chung tên là Nguyễn Trường C, sinh ngày 09 tháng 4 năm 2008. Ly hôn vợ
chồng thống nhất thoả thuận ông T nhận trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung là
cháu Nguyễn Trường C. Bà Trần Thị Tuyết D tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời
gian cấp dưỡng vào ngày 25 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 01 năm 2025.
Ông T và bà D tự nguyện thỏa thuận về người nhận trực tiếp nuôi con sau ly
hôn nên cần áp dụng Điều 81,82,83 của Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận thỏa
thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vẫn có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy
định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Không có.
[4] Về nợ chung: Không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D thống
nhất thuận tình ly hôn.
- Về quan hệ con chung: Ông Nguyễn Quang T nhận trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng con chung tên là Nguyễn Trường C, sinh ngày 09 tháng 4 năm 2008. Bà Trần
Thị Tuyết D tự nguyện cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng vào ngày 25 hàng tháng, bắt
đầu từ tháng 01 năm 2025.
Kể từ ngày ông Nguyễn Quang T có đơn yêu cầu thi hành án nếu bà Trần Thị
Tuyết D không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã thoả thuận thì hàng
tháng bà Trần Thị Tuyết D còn phải chịu tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật dân sự tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Bên không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung có quyền đi lại thăm
nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được quyền ngăn cản. Khi cần thiết, vì
lợi ích của con chung các bên đương sự có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc
yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về quan hệ tài sản chung: Ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D xác
nhận không có tài sản chung.
- Về quan hệ nợ chung: Ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D xác nhận
không có nợ chung.
2.Về lệ phí Tòa án: Lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000đ ông Nguyễn
Quang T và bà Trần Thị Tuyết D tự nguyện chịu, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
lệ phí ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D đã nộp là 300.000đ theo biên lai
thu số 0009414 ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Cẩm
Lệ, thành phố Đà Nẵng. Ông Nguyễn Quang T và bà Trần Thị Tuyết D đã nộp đủ lệ
phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận Cẩm Lệ;
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
-UBND thị trấn Vĩnh Thạnh;
- Lưu hồ sơ vụ án
Đỗ Thị Thu Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm