Quyết định số 15/2025/QĐST-DS ngày 07/05/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 15/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 15/2025/QĐST-DS ngày 07/05/2025 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 15/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu công nhận hợp đông chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ Điều 144, Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 500, Điều 501, Điều 502, Điều 503 Bộ luật dân sự;
- Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 29 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 135/2024/TLST-DS ngày 18 tháng 6 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành và kể từ
ngày nhận được văn bản đồng ý của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng
mặt, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Lê Tấn S, sinh năm 1966; Địa chỉ: Tổ 13, thị trấn Lộc Thắng,
huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1977; Địa chỉ: Tổ 13, thị trấn Lộc Thắng, huyện
Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
Ông Trần Tuấn A, sinh năm 1994; Địa chỉ: Tổ 13, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo
Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Đ, sinh năm 1958; Địa chỉ: Tổ 13, thị trấn Lộc Thắng,
huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
- Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Phạm Thị Xƣơng H, sinh năm 1968; Địa chỉ: Tổ 13, thị trấn Lộc Thắng,
huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
2. Bà Trần Thị L, sinh năm 1987; Địa chỉ: Tổ 13, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo
Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẢO LÂM
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 15/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bảo Lâm, ngày 07 tháng 5 năm 2025
2
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 - Vợ chồng ông Lê Tấn S bà Phạm Thị Xương H và bà Nguyễn Thị Đ
thống nhất tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo giấy
viết tay ngày 26/3/2006 giữa bà Nguyễn Thị Đ với vợ chồng ông Lê Tấn S bà
Phạm Thị Xương H. Công nhận diện tích 160, 8 m
2
thuộc 1 phần thửa đất số 155,
tờ bản đồ 41 cũ, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng, trong đó có
65 m
2
đất thổ cư, trên đất có nhà cấp 4 và công trình xây dựng trên đất cho vợ
chồng ông Lê Tấn S bà Phạm Thị Xương H (theo bản đo đạc địa chính thửa đất
ngày 08/01/2025 của Chi nhánh Văn phòng đăng kí đất đai huyện Bảo Lâm).
- Vợ chồng ông Nguyễn Văn T bà Trần Thị L và bà Nguyễn Thị Đ thống
nhất tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo giấy viết
tay ngày 08/08/2011 giữa bà Nguyễn Thị Đ với vợ chồng ông Nguyễn Văn T bà
Trần Thị L. Công nhận diện tích 188,4 m
2
thuộc 1 phần thửa đất số 155, tờ bản đồ
41 cũ, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng, trong đó có 65 m
2
đất
thổ cư, trên đất có nhà cấp 4 và công trình xây dựng trên đất cho vợ chồng ông
Nguyễn Văn T bà Trần Thị L (theo bản đo đạc địa chính thửa đất ngày 08/01/2025
của Chi nhánh Văn phòng đăng kí đất đai huyện Bảo Lâm).
Vợ chồng ông Nguyễn Văn T bà Trần Thị L có trách nhiệm trả cho bà
Nguyễn Thị Đ số tiền còn nợ lại khi chuyển nhượng là 235.000.000 đồng.
- Ông Trần Tuấn A và bà Nguyễn Thị Đ thống nhất hủy hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo giấy viết tay ngày 08/6/2010 giữa ông Trần Tuấn A
với bà Nguyễn Thị Đ đối với diện tích đất 127,2 m
2
thuộc 1 phần thửa đất số 155,
tờ bản đồ 41 cũ, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng.
Bà Nguyễn Thị Đ có trách nhiệm trả lại số tiền đã nhận chuyển nhượng QSD
đất tại thời điểm hiện nay là 700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu đồng) cho ông Trần
Tuấn A. Ông Trần Tuấn A có trách nhiệm giao lại toàn bộ diện tích đất trên cho bà
Đài quản lý, sử dụng.
(Theo bản đo đạc địa chính thửa đất ngày 08/01/2025 của Chi nhánh Văn
phòng đăng kí đất đai huyện Bảo Lâm)
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong, bên
phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của bộ luật dân sự 2015, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác”.
Vợ chồng ông Lê Tấn S bà Phạm Thị Xương H; vợ chồng ông Nguyễn Văn
T bà Trần Thị L và bà Nguyễn Thị Đ có trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền để thực hiện các thủ tục tách thửa, chuyển quyền theo quy định của pháp
luật.
2.2 . Về chi phí tố tụng:
- Đối với yêu cầu của ông Lê Tấn S: Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, đo
3
vẽ, thẩm định giá tài sản là 29.074.218 đồng, ông Lê Tấn S và bà Nguyễn Thị Đ
thống nhất mỗi người chịu ½ số tiền trên. Ông Lê Tấn S đã nộp và quyết toán xong
trong hồ sơ nên bà Nguyễn Thị Đ có trách nhiệm trả lại cho ông Lê Tấn S số tiền
14.870.000 đồng.
- Đối với yêu cầu của ông Nguyễn Văn T: Chi phí xem xét thẩm định tại
chỗ, đo vẽ, thẩm định giá tài sản là 33.394.218 đồng, ông Thiệu và bà Nguyễn Thị
Đ thống nhất ông Thiệu chịu toàn bộ chi phí trên. Ông Nguyễn Văn T đã nộp và
quyết toán xong trong hồ sơ.
- Đối với yêu cầu của ông Trần Tuấn A: Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ,
đo vẽ, thẩm định giá tài sản là 22.594.000 đồng, ông Trần Tuấn A và bà Nguyễn
Thị Đ thống nhất bà Nguyễn Thị Đ chịu toàn bộ số tiền 22.594.000 đồng. Ông Trần
Tuấn A đã nộp và quyết toán xong trong hồ sơ nên bà Nguyễn Thị Đ có trách
nhiệm trả lại cho ông Trần Tuấn A số tiền 22.594.000 đồng.
2.3 Về án phí: Bà Nguyễn Thị Đ là người cao tuổi và có đơn xin miễn nộp
tiền án phí nên bà Nguyễn Thị Đ được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho ông Lê Tấn S số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí tại biên
lai thu tiền số 00007060 ngày 18 tháng 6 năm 2024 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Bảo Lâm.
Buộc ông Nguyễn Văn T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 5.750.000 đồng
được cấn trừ vào số tiền 2.800.000 đồng tạm ứng án phí tại biên lai thu tiền số
00007059 ngày 18 tháng 6 năm 2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Bảo
Lâm. Ông Nguyễn Văn T còn phải nộp số tiền 2.950.000 đồng.
Hoàn trả lại cho ông Trần Tuấn A số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí tại
biên lai thu tiền số 00007069 ngày 18 tháng 6 năm 2024 tại Chi cục thi hành án dân
sự huyện Bảo Lâm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 7b và
Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng (2);
- VKSND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND huyện Bảo Lâm;
- Chi cục THADS huyện Bảo Lâm;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Thẩm phán
(đã ký)
Trần Thị Hà Vi
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm