Quyết định số 148/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/02/2025 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 148/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 148/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 148/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 148/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/02/2025 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 148/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 148/2025/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Chánh, ngày 28 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH-THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Châu Nguyễn Thanh Thảo.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Nguyên.
2. Bà Trần Thị Nga.
Căn cứ vào các điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 56, 57, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 1069/2024/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng 12
năm 2024;
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
và thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và
không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Trương Thị T, sinh năm 1980.
Địa chỉ: Nhà không số (kế nhà D1) ấp a, xã Đ, huyện B, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Bị đơn: Ông Huỳnh Thanh B, sinh năm 1975.
Địa chỉ: Nhà không số (kế nhà D1) ấp a, xã Đ, huyện B, Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trương Thị T và ông Huỳnh Thanh B.
3. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
3.1 Về quan hệ hôn nhân: Bà Trương Thị T và ông Huỳnh Thanh B thuận tình
ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 15/2010, quyển số 01 do Ủy ban nhân dân phường
Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20/01/2010
không còn giá trị pháp lý.
3.2 Về con chung: Bà Trương Thị T và ông Huỳnh Thanh B có 02 (hai) con
chung tên là Huỳnh Thanh Mai (giới tính nữ), sinh ngày 24/10/2009 và Huỳnh Nhựt
Hòa (giới tính nam), sinh ngày 01/9/2014.
Giao hai con chung tên là Huỳnh Thanh M (giới tính nữ), sinh ngày 24/10/2009
và Huỳnh Nhựt H (giới tính nam), sinh ngày 01/9/2014 cho bà T trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng;
Ông Huỳnh Thanh B có nghĩa vụ cấp dưỡng cho hai con chung mỗi trẻ mỗi
tháng với số tiền là 2.000.000 đồng (hai triệu đồng).
Bà Trương Thị T và ông Huỳnh Thanh B thực hiện việc giao và nhận tiền cấp
dưỡng nuôi con vào ngày 03 tây hàng tháng tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm
quyền, thời gian bắt đầu thực hiện từ ngày 03/03/2025 cho đến khi cho đến khi nghĩa
vụ cấp dưỡng cho con được chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Trường hợp ông B không thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con theo thỏa thuận thì
bà T có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành việc ông
B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Kể từ khi bà T có đơn yêu cầu thi hành án, nếu
ông B chậm thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con thì ông B phải trả lãi đối với số
tiền chậm cấp dưỡng nuôi con theo quy định tại Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015.
Sau khi ly hôn, ông B có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở. Vì lợi ích con chung khi cần thiết các bên có quyền xin thay đổi việc nuôi con
hoặc mức cấp dưỡng nuôi con sau này.
3.3 Về tài sản chung: Bà Trương Thị T và ông Huỳnh Thanh B khai tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
3.4 Về nợ chung: Bà Trương Thị T và ông Huỳnh Thanh B xác nhận không có
nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
3.5 Về án phí hôn dân gia đình sơ thẩm: Bà Trương Thị T phải chịu án phí hôn
nhân và gia đình sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn là 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0051504 ngày
12/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí
Minh. Bà T đã nộp đủ tiền án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Ông Huỳnh Thanh B phải chịu số tiền là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) án
phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm đối với nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự năm 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014).
Nơi nhận:
- TAND TP. HCM (01);
- VKSND H.BC (02);
- Chi cục THADS.HBC (01);
- Các đương sự (02);
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết
hôn (01);
- Lưu hồ sơ (04).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Châu Nguyễn Thanh Thảo
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thành viên Hội đồng xét xử
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Châu Nguyễn Thanh Thảo
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm