Quyết định số 147/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/12/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 147/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 147/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 147/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 147/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/12/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 147/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị H và anh Nguyễn Đình B |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH QUẢNG NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 147/2024/QĐST-HNGĐ
H, ngày 16 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 277/2024/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng
11 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: chị Trần Thị H, sinh năm 1979
Nơi cư trú: tổ 64, khu 7, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh
Bị đơn: anh Nguyễn Đình B, sinh năm 1972
Nơi cư trú: tổ 64, khu 7, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị H và anh Nguyễn Đình
B
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Đình B cùng thống
nhất thuận tình ly hôn.
Về con chung: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Đình B có 03 con chung là:

Nguyễn Thị T, sinh ngày 22/10/1999; Nguyễn Mạnh H, sinh ngày 21/02/2007
và Nguyễn Quang V, sinh ngày 18/3/2015. Khi ly hôn anh chị thỏa thuận: anh
Nguyễn Đình B trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con
chung Nguyễn Mạnh H đến khi thành niên (đủ 18 tuổi). Chị Trần Thị H trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung Nguyễn Quang V đến
khi thành niên (đủ 18 tuổi). Chị H và anh B không phải cấp dưỡng nuôi con
chung và có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản
trở.
Con chung Nguyễn Thị T đã thành niên, phát triển bình thường, không có
nhược điểm về thể chất, tinh thần hoặc không có khả năng lao động, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Đình B tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: chị Trần Thị H và anh Nguyễn Đình B không vay nợ chung
với cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: chị Trần Thị H tự nguyện nộp toàn bộ 150.000đ (một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp ngày 14/11/2024 theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số:
0001395 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H. Trả lại chị Trần Thị H
150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- VKSND tp.H;
- Chi cục THADS tp.H;
- UBND xã Thắng Thủy, huyện Vĩnh Bảo, thành
phố Hải Phòng,
(ĐKKH số 08 ngày 08/4/1998);
- Lưu hồ sơ vụ án, văn phòng.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thu Hương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm