Quyết định số 1423/2017/QĐST-HNGĐ ngày 07/12/2017 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1423/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1423/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1423/2017/QĐST-HNGĐ ngày 07/12/2017 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 1423/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/12/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà K xin được ly hôn với ông N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 1423/2017/QĐST-HNGĐ Biên Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số 2362/2017/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 11
năm 2017, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị Thanh K – sinh năm 1984
Địa chỉ: khu phố I, phường T, thành phố H, tỉnh Đồng Nai.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Ngọc N – sinh năm 1982
Địa chỉ: khu phố I, phường T, thành phố H, tỉnh Đồng Nai.
Địa chỉ liên lạc: khu phố Z, phường B, thành phố H, tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84, 110, 117 Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
29 tháng 11 năm 2017
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29 tháng 11 năm 2017
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Thanh K và ông
Nguyễn Ngọc N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị Thanh K và ông Nguyễn Ngọc N
đồng ý thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Khi ly hôn bà K và ông N thỏa thuận giao cháu Nguyễn
Ngọc A – sinh ngày 24/02/2010 và cháu Nguyễn Ngọc An L – sinh ngày
2
25/9/2017 cho bà K trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục 02 cháu đến tuổi
trưởng thành, ông N cấp dưỡng 6.000.000đ/tháng/02 con chung kể từ ngày quyết
định có hiệu lực pháp luật cho đến khi 02 cháu trưởng thành và có khả năng lao
động.
Vì không trực tiếp nuôi con nên ông N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở.
Vì quyền lợi của con, khi cần thiết các bên được quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành xong tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa giải quyết.
- Về nợ chung: Không có.
- Về án phí: Bà Trần Thị Thanh K đồng ý nộp 150.000đ án phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm hòa giải thành và 150.000đ án phí cấp dưỡng nuôi con chung
nhưng được cấn trừ số tiền đã tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 003193
ngày 01/11/2017 của Chi cục Thi hành án dân sự TP.Biên Hòa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP.Biên Hòa;
- Chi cục THADS TP.Biên Hòa;
- UBND phường T,
TP.H, tỉnh Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ. Loan Trần Hải Yến
Tải về
Quyết định số 1423/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm