Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2025 của TAND Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 140/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2025 của TAND Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Nam Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 140/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của
Bộ luật tố tụng Dân sự; Điều 55; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân & Gia đình; Khoản
1, Khoản 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14 của Ủy ban thường
vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Toà án ;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình thụ
lý số: 129/2025/TLST-việcHNGĐ, ngày 17 tháng 3 năm 2025, về việc yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Anh Tống Việt H; Sinh năm 1990; Nơi đăng ký HKTT và nơi ở: Tổ dân
phố số C, phường T, quận N, thành phố Hà Nội;
2. Chị Nguyễn Ngọc A; Sinh năm 1996; Nơi đăng ký HKTT và nơi ở: Tổ
dân phố số E, phường T, quận N, thành phố Hà Nội;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Anh Tống Việt H và chị Nguyễn Ngọc A kết hôn trên cơ sở tự
nguyện, có tìm hiểu, có đăng ký kết hôn ngày 20/10/2020 tại Ủy ban nhân dân
phường T, quận N, thành phố Hà Nội. Quá trình chung sống, anh H và chị Ngọc A
phát sinh mâu thuẫn từ tháng 12/2023 đến nay, nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng
quan điểm sống, vợ chồng không hạnh phúc, không có tiếng nói chung. Hai vợ
chồng đã nhiều lần cùng nhau đưa ra phương án giải quyết mâu thuẫn nhưng không
tìm được tiếng nói chung, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn. Anh H và chị Ngọc
A đã sống ly thân từ tháng 8/2024 đến nay, cả hai xác định không thể chung sống
cùng nhau được nữa, mục đích của hôn nhân không đạt được. Anh H và chị Ngọc
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 140/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày 26 tháng 3 năm 2025

2
A cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn, đề nghị Tòa án công nhận cho anh
chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh H và chị Ngọc A có 01 con chung là: Cháu Tống Việt
Châu A1, sinh ngày 17/6/2022. Anh H và chị Ngọc A thỏa thuận: Khi ly hôn, chị
Ngọc A được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Châu A1;
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh H và chị Ngọc A tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh H và chị Ngọc A tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Chị Ngọc A tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ:
Ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình.
Xét thấy: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương
sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 18/3/2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
1.1. Về hôn nhân: Anh Tống Việt H và chị Nguyễn Ngọc A thuận tình ly
hôn;
1.2. Về con chung: Anh H và chị Ngọc A có 01 con chung là cháu Tống Việt
Châu A1, sinh ngày 17/6/2022. Khi ly hôn, chị Ngọc A được trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Châu A1;
Anh H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở;
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh H và chị Ngọc A tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết;
1.4. Về tài sản chung, nợ chung: Anh H và chị Ngọc A tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết;
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Ngọc A tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình. Ghi nhận
chị Ngọc A đã nộp 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí

3
sơ thẩm tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Nam Từ Liêm (Biên lai số 0028196
ngày 17/3/2025), nay chuyển thành lệ phí. Chị Ngọc A đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.N;
- Chi cục T2.Nam
Từ Liêm;
- UBND P.Trung Văn,
Q.Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội; Đỗ Thị Lệ T
- Lưu HS, VP.

4
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của Bộ
luật tố tụng Dân sự; Điều 55; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân & Gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1, K 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình thụ lý
số: 400/2024/TLST-việcHNGĐ, ngày 19 tháng 9 năm 2024, về việc yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Anh Nguyễn Cảnh T1, sinh năm 1997; HKTT và ở: tiểu khu T, thị trấn
N, huyện M, tỉnh Sơn La;
2. Chị Vũ Quỳnh L, sinh năm 1996; HKTT và ở: CT3-11.8 I, tổ dân phố A,
phường C, quận N, thành phố Hà Nội;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Cảnh T1 và chị Vũ Quỳnh Liên kết H1
trên cơ sở tự nguyện, có tìm hiểu, có đăng ký kết hôn tại UBND phường C, quận N,
thành phố Hà Nội ngày 29/4/2021 (Số B). Quá trình chung sống, anh T1 và chị L phát
sinh mâu thuẫn từ đầu năm 2024, nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sống, vợ
chồng không hạnh phúc, không có tiếng nói chung. Anh T1 và chị L đã nhiều lần hòa
giải và tìm giải pháp khắc phục mâu thuẫn nhưng không có kết quả. Vì lý do cuộc sống
vợ chồng ngày càng mâu thuẫn trầm trọng, tình cảm vợ chồng không thể hàn gắn được,
anh T1 và chị L cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn, đề nghị Tòa án công
nhận cho anh chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh T1 và chị L có 01 con chung là cháu Nguyễn Tâm Đ,
sinh ngày 29/10/2021. Anh T1 và chị L thoả thuận: Chị L được trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đ khi ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T1
cấp dưỡng nuôi cháu Đ 5.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu đồng/tháng) kể
từ tháng 9/2024 cho đến khi cháu Đ đủ 18 tuổi, hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 437/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày 27 tháng 9 năm 2024

5
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh T1 và chị L xác nhận không có tài sản
chung và vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh T1 tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân & Gia đình.
Xét thấy: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các
đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 19/9/2024, là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Cảnh T1 và chị Vũ Quỳnh L thuận
tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh T1 và chị L có 01 con chung là cháu Nguyễn Tâm
Đ, sinh ngày 29/10/2021. Anh T1 và chị L thoả thuận: Chị L được trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đ khi ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi con:
Anh T1 cấp dưỡng nuôi cháu Đ 5.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu
đồng/tháng) kể từ tháng 9/2024 cho đến khi cháu Đ đủ 18 tuổi, hoặc đến khi có sự
thay đổi khác.
1.3. Về tài sản chung và nợ chung: Anh T1 và chị L xác nhận không có tài
sản chung và vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh T1 tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm
nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình. Ghi nhận anh T1
đã nộp 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí sơ thẩm tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Nam Từ Liêm (Biên lai số 0028019 ngày
19/9/2024), nay chuyển thành lệ phí. Anh T1 đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.Nam Từ Liêm;
- Chi cục THADS Q.Nam
Từ Liêm;
- UBND phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội Đỗ Thị Lệ Thủy
(GCNKH Số 165/2008)
- Lưu HS, VP.
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm