Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/04/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/04/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Bến Tre |
Số hiệu: | 14/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
Số: 14/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bến Tre, ngày 23 tháng 04 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số 28/2024/TLST-
HNGĐ ngày 03 tháng 10 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn”, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Ngọc H, sinh năm 1996;
Địa chỉ: Số A, khu phố C (nay là khu phố A), phường D (nay là phường A),
thành phố B, tỉnh Bến Tre.
- Bị đơn: Anh Taylor H2, sinh năm: 1991;
Nơi cư trú: A N, K, Birmingham B14 5DF.
Địa chỉ hiện nay: 654 – 0065 Coop Nomura 1 – 305, 2 – 9 Rikumae – cho,
S – K, K, H1, Nhật Bản.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
15 tháng 04 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 15 tháng 04 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Ngọc H, sinh năm 1996;
Địa chỉ: Số A, khu phố C (nay là khu phố A), phường D (nay là phường A),
thành phố B, tỉnh Bến Tre.
- Bị đơn: Anh Taylor H2, sinh năm: 1991;
Nơi cư trú: A N, K, Birmingham B14 5DF.
Địa chỉ hiện nay: 654 – 0065 Coop Nomura 1 – 305, 2 – 9 Rikumae – cho,
S – K, K, H1, Nhật Bản.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Ngọc H và anh Taylor H2 thuận tình ly
2
hôn, hai bên đều không yêu cầu cấp dưỡng giữa vợ, chồng khi ly hôn nên ghi nhận.
- Về con chung: Hai bên khai không có nên Tòa án không xem xét. Nếu sau
này có phát sinh tranh chấp về con chung thì các đương sự có quyền khởi kiện
bằng một vụ án khác.
- Về tài sản chung, về nợ chung: Hai bên khai không có nên Tòa án không
xem xét. Tòa án cũng không nhận được yêu cầu độc lập của bên thứ ba. Nếu sau
này có phát sinh tranh chấp về tài sản chung, về nợ chung thì các đương sự có
quyền khởi kiện bằng một vụ án khác.
3. Về án phí sơ thẩm: Chị Nguyễn Ngọc H và anh Taylor H2 mỗi người
phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 75.000 đồng (bảy mươi lăm
nghìn đồng). Chị H tự nguyện nộp phần án phí của anh Taylor H2 nên ghi nhận.
Tổng cộng án phí chị Nguyễn Ngọc H phải nộp là 150.000 đồng (một trăm năm
mươi nghìn đồng), nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm đã
nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0005052 ngày
03/10/2024 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bến Tre. Chị H được hoàn lại số
tiền 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng).
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Vụ III GĐKT TANDTC (1b);
- VKSND tỉnh Bến Tre (1b);
- Cục THADS tỉnh Bến Tre (1b);
- UBND thành phố Bến Tre (1b);
- Đương sự (2b);
- P.KTNV; Vp; lưu hs (2b).
THẨM PHÁN
Phạm Văn Ngọt
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 15/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm