Quyết định số 14/2024/QĐST-KDTM ngày 17/09/2024 của TAND TX. Phước Long, tỉnh Bình Phước về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 14/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2024/QĐST-KDTM ngày 17/09/2024 của TAND TX. Phước Long, tỉnh Bình Phước về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phước Long (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 14/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Các đương sự thoả thuận được với nhau |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ PHƯỚC LONG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 14/2024/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phước Long, ngày 17 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 09 tháng 9 năm 2024 về việc các đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh doanh thương mại thụ
lý số: 11/2024/TLST- KDTM ngày 22 tháng 4 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không trái
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần P
Địa chỉ: Số 25 Bis K, phường N, Quận 1, Tp. HCM.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Bà Phạm Thị T – Chuyên viên quan hệ
khách hành doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Phát triển Tp. Hồ Chí M – chi nhánh Binh
Phước là người đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy quyền số 151/2023/UQ-HDBANK-
XLN ngày 15/11/2023 và số 735/2021/QĐ-TGĐ ngày 15/4/2021).
Địa chỉ liên hệ: Số 672 quốc lộ 14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước.
* Bị đơn: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A
Địa chỉ: Số 108 khu phố S, phường B, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.
Người đại diện hợp pháp của bị đơn: Ông Phạm Anh D – Giám đốc Công ty TNHH
MTV A là người đại diện theo pháp luật.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Phạm Văn M, sinh năm 1964 và bà
Nguyễn Thị T1, sinh năm 1968
Địa chỉ: Khu phố S, phường B, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân
hàng thương mại cổ phần P số tiền 119,935.71 USD, quy đổi VNĐ ngày 09/9/2024:
2.962.412.037 đồng, (trong đó: Nợ gốc 107.290 USD quy đổi VNĐ: 2.650.063.000 đồng,
lãi trong hạn 442.39 USD quy đổi VNĐ: 10.927.033 đồng, lãi quá hạn 12,203.32 USD
quy đổi VNĐ: 301.422.004 đồng); và tiền lãi phát sinh từ ngày 10/9/2024 cho đến khi thanh
toán hết nợ theo mức lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng số 44151/21/MN/HĐTD
ngày 01/12/2021 và đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
44151/21/MN/HĐTD/KUNN02 ngày 08/6/2022.
Trường hợp bị đơn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì
nguyên đơn được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án phát mãi tài sản bảo đẩm để thu hồi
nợ, gồm: Quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất thuộc thửa số 408, tờ bản đồ số
34, toạ lạc tại khu phố Phước Sơn, phường Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình
Phước do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước cấp số CN 281528, số vào sổ
cấp GCN: CS03259/CNTT ngày 07/12/2018 cho ông Phạm Văn M và bà Nguyễn Thị T1;
và quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất thuộc thửa số 200, tờ bản đồ số 34, toạ
lạc tại khu phố Phước Sơn, phường Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước do
Uỷ ban nhân dân thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước cấp số BM 988591, số vào sổ cấp
GCN: H-01146/CN ngày 29/7/2013 cho ông Phạm Văn M và bà Nguyễn Thị T1.
Nguyên đơn có nghĩa vụ giao trả cho ông Phạm Văn M và bà Nguyễn Thị T1 giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CN
281528, số vào sổ cấp GCN: CS03259/CNTT và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số BM 988591, số vào sổ cấp GCN: H-
01146/CN, khi bị đơn thanh toán hết nợ.
- Án phí: Bị đơn chịu số tiền 45.624.120 đồng (Bốn mươi lăm triệu sáu trăm hai
mươi bốn nghìn một trăm hai mươi đồng) án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Nguyên đơn không phải chịu án phí. Hoàn trả lại cho nguyên đơn số tiền tạm ứng
án phí 43.961.137 đồng (Bốm mươi ba triệu chím trăm sáu mươi mốt nghìn một trăm ba
mươi bảy đồng) mà nguyên đơn đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự thị xã Phước Long
theo biên lai thu tiền số 0003091 ngày 22 tháng 4 năm 2024.
- Chi phí tố tụng: Bị đơn chịu và có nghĩa vụ trả cho nguyên đơn số tiền 5.000.000
đồng (Năm triệu đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND, VKSND tỉnh Bình Phước;
- VKSND thị xã Phước Long; đã ký
- Chi cục THADS thị xã Phước Long;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Bích Vân
Tải về
Quyết định số 14/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 14/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm