Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/06/2025 của TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 139/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/06/2025 của TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Yên (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 139/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T xin ly hôn anh L và giao nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM YÊN
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 139/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hàm Yên, ngày 26 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 131/2025/TLST- HNGĐ ngày 05
tháng 6 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1984; địa chỉ: Thôn 3 T, xã Y,
huyện H, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh Hoàng Văn L, sinh năm 1987; địa chỉ: Thôn 3 T, xã Y,
huyện H, tỉnh Tuyên Quang.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Phòng giao dịch Ngân hàng
chính sách xã hội huyện H, tỉnh Tuyên Quang.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Ngọc T, chức vụ: Giám đốc.
- Người đại diện theo ủy quyền: Bà Phạm Thị Ngọc Q, chức vụ: Phó Giám
đốc; địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Mục, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang.
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình; Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
18 tháng 6 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị T và anh Hoàng
Văn L. Giấy chứng nhận kết hôn số 08 do Ủy ban nhân dân xã Minh Hương,

2
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang cấp ngày 21/01/2010 cho chị Nguyễn Thị T
và anh Hoàng Văn L không còn giá trị pháp lý.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị T và anh L xác định có 02 con chung là cháu Hoàng
Thế V, sinh ngày 07/01/2010 và cháu Hoàng Thanh H, sinh ngày 06/05/2012.
Giao cháu Hoàng Thế V và cháu Hoàng Thanh H cho chị Nguyễn Thị T được
quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh Hoàng Văn L
không phải cấp dưỡng nuôi con và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà
không ai được cản trở. Các đương sự có quyền đề nghị thay đổi người trực tiếp
nuôi con sau khi ly hôn.
- Về tài sản, đất đai chung: Các đương sự xác định không có, không đề
nghị Tòa án giải quyết.
- Về vay nợ chung: Các đương sự cùng xác định có nợ Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện H số tiền 95.000.000đ (Chín mươi lăm triệu đồng chẵn). Các
đương sự tự thỏa thuận cụ thể như sau, chị T có nghĩa vụ trả 45.000.000đ, anh L
có nghĩa vụ trả 50.000.000đ cho Ngân hàng Chính sách xã hội huyện H.
Đối với toàn bộ số tiền nợ phải trả, kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án, nếu bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên có nghĩa vụ
phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát
sinh do chậm trả được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật
dân sự.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị T tự nguyện nhận chịu 150.000đ án phí dân sự
sơ thẩm. Nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị T đã nộp tại
Chi cục Thi hành án dân sự huyện H, theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số
0002912 ngày 05/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện H, trả lại cho chị
T số tiền 150.000đ; chị Nguyễn Thị T phải chịu án phí dân sự có giá ngạch đối
với phần nghĩa vụ trả nợ Ngân hàng chính sách xã hội huyện H, số tiền
1.125.000đ (Một triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng). Nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí được trả lại 150.000đ, chị T còn tiếp tục phải nộp số tiền
975.000đ (Chín trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự có giá ngạch.
Anh Hoàng Văn L không phải nộp án phí dân sự sơ thẩm; anh Hoàng Văn
L phải chịu án phí dân sự có giá ngạch đối với phần nghĩa vụ trả nợ Ngân hàng
chính sách xã hội huyện H, số tiền 1.250.000đ (Một triệu hai trăm năm mươi
nghìn đồng). Anh Hoàng Văn L chưa nộp án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
3
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND huyện Hàm Yên;
- Chi cục THADS huyện H;
- UBND xã Minh H (nơi ĐKKH);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Cao Tiến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm