Quyết định số 1367/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1367/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1367/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1367/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1367/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1367/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Ngô Thị Thúy O, sinh năm 1990 và ông Nguyễn Hữu T, sinh năm 1984 thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1367/2025/QĐST–HNGĐ
Thành phố Thủ Đức, ngày 30 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, 213, 361 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84, 110, 116 và Điều 117 Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 1146/2025/TLST-HNGĐ
ngày 09/5/2025, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Ngô Thị Thúy O, sinh năm 1990
Địa chỉ: Số C đường T, Khu phố A, phường T, thành phố T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
2. Ông Nguyễn Hữu T, sinh năm 1984
Địa chỉ: Số C đường T, Khu phố A, phường T, thành phố T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về xác định yêu cầu và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn Hữu T yêu cầu thuận tình ly hôn, do
đó yêu cầu của bà O và ông T là yêu cầu về thuận tình ly hôn và thuộc thẩm
quyền giải quyết của Toà án theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng
dân sự. Do người yêu cầu có nơi cư trú tại thành phố T nên căn cứ đim b khoản
2 Điều 35 và đim h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự, yêu cầu này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh.
[2] Về các yêu cầu của các đương sự:
Căn cứ các bản tự khai, biên bản hòa giải có trong hồ sơ vụ việc, Tòa án
nhân dân thành phố Thủ Đức nhận thấy:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 67/KH
quyn số 03/2011 ngày 24/6/2011 của Ủy ban nhân dân xã T, thành phố C,
tỉnh Đồng Tháp thì quan hệ hôn nhân giữa bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn
Hữu T là hợp pháp và được pháp luật bảo vệ.
Quá trình chung sống, bà O và ông T phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là
do bất đồng quan đim về nhiều vấn đề trong cuộc sống nên vợ chồng không tìm
được nói tiếng chung, cuộc sống hôn nhân bế tắc, mục đích hôn nhân không đạt
được. Bà O và ông T đã nhiều lần cố gắng hàn gắn tình cảm vợ chồng nhưng
vẫn không được cải thiện. Bà O và ông T đã sống ly thân từ tháng 10 năm 2021
đến nay, thời gian ly thân hai bên không còn quan tâm, gắn bó và trách nhiệm
với nhau. Nay, bà O và ông T cùng xác định không còn tình cảm, do đó cả hai
đều yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn. Xét mâu thuẫn vợ
chồng giữa bà O và ông T là trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời
sống chung không th kéo dài. Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014, bà O và ông T cùng yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là có cơ sở xem
xét chấp nhận.
- Về con chung: Bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn Hữu T có 02 con
chung tên Nguyễn Quỳnh N, sinh ngày 27/4/2012 và Nguyễn Đình N1, sinh
ngày 01/02/2016. Hai bên thống nhất giao 02 con chung tên Nguyễn Quỳnh N,
sinh ngày 27/4/2012 và Nguyễn Đình N1, sinh ngày 01/02/2016 cho bà Ngô Thị
Thúy O trực tiếp nuôi dưỡng.
Hàng tháng ông Nguyễn Hữu T tự nguyện cấp dưỡng nuôi mỗi con chung
số tiền 1.000.000 (Một triệu) đồng/tháng, thực hiện vào ngày cuối cùng của mỗi
tháng, bắt đầu từ tháng 5 năm 2025 cho đến khi hai con chung lần lượt đủ 18
tuổi hoặc khi phát sinh một trong các điều kiện chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung và nợ chung: Bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn Hữu
T tự khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: Lệ phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000 đồng bà Ngô Thị Thúy O
và ông Nguyễn Hữu T phải chịu, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí bà
O, ông T đã nộp là 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án
số 0072644 ngày 28/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Đức.
Bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn Hữu T đã nộp đủ lệ phí.
Xét thỏa thuận nêu trên của bà O và ông T là hoàn toàn tự nguyện và
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm
trốn tránh nghĩa vụ với nhà nước hoặc với người thứ ba. Do đó, công nhận sự
thỏa thuận nêu trên của bà O, ông T là phù hợp với các quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, k từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành ngày 22/5/2025, không có đương sự nào thay đổi ý kiến
về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
3
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
th như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Ngô Thị Thúy O, sinh năm 1990 và ông
Nguyễn Hữu T, sinh năm 1984 thuận tình ly hôn.
(Giấy chứng nhận kết hôn số 67/KH quyn số 03/2011 ngày 24/6/2011
của Ủy ban nhân dân xã T, thành phố C, tỉnh Đồng Tháp chấm dứt hiệu lực k
từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật)
- Về con chung: Bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn Hữu T có 02 con
chung tên Nguyễn Quỳnh N, sinh ngày 27/4/2012 và Nguyễn Đình N1, sinh
ngày 01/02/2016. Hai bên thống nhất giao 02 con chung tên Nguyễn Quỳnh N,
sinh ngày 27/4/2012 và Nguyễn Đình N1, sinh ngày 01/02/2016 cho bà Ngô Thị
Thúy O trực tiếp nuôi dưỡng.
Hàng tháng ông Nguyễn Hữu T tự nguyện cấp dưỡng nuôi mỗi người con
chung số tiền 1.000.000 (Một triệu) đồng/tháng, thực hiện vào ngày cuối cùng
của mỗi tháng, bắt đầu từ tháng 5 năm 2025 cho đến khi hai con chung lần lượt
đủ 18 tuổi hoặc khi phát sinh một trong các điều kiện chấm dứt nghĩa vụ cấp
dưỡng theo quy định của pháp luật.
K từ khi quyết định có hiệu lực và người có đơn yêu cầu thi hành án mà
người phải thi hành án chưa thi hành án hoặc thi hành án không đầy đủ số tiền
trên cho người được thi hành án thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải
chịu thêm khoản tiền lãi chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357 và khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự trên số tiền gốc và khoảng thời gian chậm thi hành án.
Các bên thi hành tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau, cùng nhau chăm sóc, nuôi
dưỡng con chưa thành niên.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi; có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom đ cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con
thực hiện các nghĩa vụ theo qui định tại Điều 82 của Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình
tôn trọng quyền được nuôi con của mình.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo qui
định của pháp luật, Tòa án có th quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi
con và việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự tự khai không có, không
4
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự:
Lệ phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng bà Ngô Thị
Thúy O và ông Nguyễn Hữu T phải chịu, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm ứng
lệ phí bà O, ông T đã nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo Biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí tòa án số 0072644 ngày 28/5/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Thủ Đức. Bà Ngô Thị Thúy O và ông Nguyễn Hữu T đã nộp
đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kim sát nhân dân TP. Thủ Đức;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thủ Đức;
- UBND X.Tịnh Thới, TP. Cao Lãnh, T.Đồng Tháp;
- Lưu: VP; Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hà Thị Hoài
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm