Quyết định số 1366/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1366/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1366/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1366/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Ngọc Bảo T, sinh năm 1997 và ông Trương Quốc C, sinh năm 1995 thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1366/2025/QĐSTHNGĐ
Thành phố Thủ Đức, ngày 30 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, 213, 361 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84, 110, 116 và Điều 117 Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sthụ số: 1145/2025/TLST-HNGĐ
ngày 09/5/2025, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Trương Quốc C, sinh năm 1995
Địa chỉ thường trú: Số B, Khu phố B, phường T, thành phố T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Địa chỉ liên lạc: Bãi xe A, Khu phố A, phường A, thành phố T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
2. Bà Nguyễn Ngọc Bảo T, sinh năm 1997
Địa chỉ: Số A Đường H, phường H, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về xác định yêu cầu và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Nguyễn Ngọc Bảo T ông Trương Quốc C yêu cầu thuận tình ly
hôn, do đó yêu cầu của T ông C yêu cầu về thuận tình ly hôn thuộc
thẩm quyền giải quyết của Toà án theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố
tụng dân sự. Do người yêu cầu nơi trú tại thành phố T nên căn cứ đim b
khoản 2 Điều 35 đim h khoản 2 Điều 39 B lut T tng dân sự, yêu cầu
này thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Về các yêu cầu của các đương sự:
2
Căn cứ các bản t khai, biên bản hòa giải trong hồ vụ việc, Tòa án
nhân dân thành phố Thủ Đức nhận thấy:
- Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 07 ngày
08/4/2019 tại Ủy ban nhân dân phường A, Quận B (nay là thành phố T), Thành
phố Hồ Chí Minh thì quan hệ hôn nhân giữa bà Nguyễn Ngọc Bảo T ông
Trương Quốc C hợp pháp và được pháp luật bảo vệ.
Quá trình chung sống, bà T và ông C phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là
do bất đồng quan đim về nhiều vấn đề trong cuộc sống nên vợ chồng không tìm
được nói tiếng chung, cuộc sống hôn nhân bế tắc, mục đích hôn nhân không đạt
được. T ông C đã nhiều lần cố gắng hàn gắn tình cảm vợ chồng nhưng
vẫn không được cải thiện. T và ông C đã sống ly thân từ năm 2022 đến nay,
thời gian ly thân hai bên không còn quan tâm, gắn trách nhiệm với nhau.
Nay, bà T và ông C cùng xác định không còn tình cảm, do đó cả hai đều yêu cầu
Tòa án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn. Xét mâu thuẫn vợ chồng giữa
T ông C trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung
không th kéo dài. Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014, T
ông C cùng yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn sở xem xét chấp
nhận.
- Về con chung: Nguyễn Ngọc Bảo T ông Trương Quốc C 01
con chung tên Trương Quốc T1, sinh ngày 10/9/2019. Hai bên thống nhất giao
con chung tên Trương Quốc T1, sinh ngày 10/9/2019 cho ông Trương Quốc C
trực tiếp nuôi dưỡng.
Hàng tháng Nguyễn Ngọc Bảo T tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung
số tiền 1.500.000 (Một triệu năm trăm nghìn) đồng/tháng, thực hiện vào ngày
cuối cùng của mỗi tháng, bắt đầu từ tháng 5 năm 2025 cho đến khi con chung đủ
18 tuổi hoặc khi phát sinh một trong các điều kiện chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung nợ chung: Nguyễn Ngọc Bảo T ông Trương
Quốc C tự khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: Lệ phí hôn nhân thẩm 300.000 đồng Nguyễn Ngọc
Bảo T và ông Trương Quốc C phải chịu, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ
phí T, ông C đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
tòa án số 0072683 ngày 09/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sthành phố
Thủ Đức. Bà Nguyễn Ngọc Bảo Tông Trương Quốc C đã nộp đủ lệ phí.
Xét thỏa thuận nêu trên của T ông C hoàn toàn tự nguyện
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức hội, không nhằm
trốn tránh nghĩa vụ với nhà nước hoặc với người thứ ba. Do đó, công nhận sự
thỏa thuận nêu trên của bà T, ông C phù hợp với các quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, k từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hoà giải thành ngày 22/5/2025, không đương sự nào thay đổi ý kiến
về sự thoả thuận đó.
3
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
th như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Ngọc Bảo T, sinh năm 1997 ông
Trương Quốc C, sinh năm 1995 thuận tình ly hôn.
(Giấy chứng nhận kết hôn số 07 ngày 08/4/2019 của Ủy ban nhân dân
phường A, Quận B (nay là thành phố T), Thành phố Hồ Chí Minh chấm dứt hiệu
lực k từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật)
- Về con chung: Nguyễn Ngọc Bảo T ông Trương Quốc C 01
con chung tên Trương Quốc T1, sinh ngày 10/9/2019. Hai bên thống nhất giao
con chung tên Trương Quốc T1, sinh ngày 10/9/2019 cho ông Trương Quốc C
trực tiếp nuôi dưỡng.
Hàng tháng Nguyễn Ngọc Bảo T tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung
số tiền 1.500.000 (Một triệu năm trăm nghìn) đồng/tháng, thực hiện vào ngày
cuối cùng của mỗi tháng, bắt đầu từ tháng 5 năm 2025 cho đến khi con chung đủ
18 tuổi hoặc khi phát sinh một trong các điều kiện chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định của pháp luật.
K từ khi quyết định hiệu lực người đơn yêu cầu thi hành án
người phải thi hành án chưa thi hành án hoặc thi hành án không đầy đủ số tiền
trên cho người được thi hành án thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải
chịu thêm khoản tiền lãi chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357 và khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự trên số tiền gốc và khoảng thời gian chậm thi hành án.
Các bên thi hành tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Cha, mẹ nghĩa vụ quyền ngang nhau, cùng nhau chăm sóc, nuôi
dưỡng con chưa thành niên.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi; quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom đ cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con
thực hiện các nghĩa vụ theo qui định tại Điều 82 của Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình
tôn trọng quyền được nuôi con của mình.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo qui
định của pháp luật, Tòa án th quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi
con và việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung nchung: Các đương sự tkhai không có, không
4
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự:
Lệ phôn nhân thẩm 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng Nguyễn
Ngọc Bảo T ông Trương Quốc C phải chịu, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm
ứng lệ phí T, ông C đã nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí tòa án s0072683 ngày 09/5/2025 của Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố Thủ Đức. Nguyễn Ngọc Bảo T ông Trương Quốc C
đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kim sát nhân dân TP. Thủ Đức;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thủ Đức;
- UBND P. An Khánh, TP. Thủ Đức;
- Lưu: VP; Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hà Thị Hoài
Tải về
Quyết định số 1366/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1366/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1366/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1366/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất