Quyết định số 134/2018 ngày 16/04/2018 của TAND huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 134/2018
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 134/2018
Tên Quyết định: | Quyết định số 134/2018 ngày 16/04/2018 của TAND huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vạn Ninh (TAND tỉnh Khánh Hòa) |
Số hiệu: | 134/2018 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN V N
TỈNH KHÁNH HÒA
Số: 134/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V N, ngày 14 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 188/2018/TLST-HNGĐ
ngày 30 tháng 5 năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị B - sinh năm 1980; trú tại: thôn S L, xã V T,
huyện V N, tỉnh Khánh Hòa.
- Bị đơn: Anh Lê Văn B - sinh năm 1978; trú tại: thôn S L, xã V T, huyện V N
tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06
tháng 6 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị B và anh Lê Văn B.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung và cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị B trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 02 (hai) con chung Lê Minh H - sinh ngày 04
tháng 02 năm 2004; Lê Minh H - sinh ngày 18 tháng 11 năm 2009 cho đến khi con
chung trưởng thành (đủ 18 tuổi). Chị B không yêu cầu anh B cấp dưỡng nuôi con
chung.
Anh B được quyền thăm nom con chung không ai được cản trở.
2
Trong quá trình nuôi dưỡng con chung, nếu xét thấy cần chị B, anh B có quyền
yêu cầu thay đổi người nuôi con chung cũng như việc cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị B và anh Lê Văn B không yêu cầu giải
quyết.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị B tự nguyện chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm
theo quy định của pháp luật là 150.000đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm đã nộp
300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số AA/2016/0014179 ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện V N. Chị B được hoàn trả lại số tiền 150.000đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND huyện V N;
- THADS huyện V N;
- UBND xã V T;
- Các đương sự;
- Lưu quyết định;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu văn thư.
THẨM PHÁN
Lê Kim Trọng
Tải về
Quyết định số 134/2018
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm