Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 13/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 13/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Duy N và Nguyễn Thị Châu C yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 11- ĐÀ NẴNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 13/2025/QĐST-HNGĐ Đà Nẵng, ngày 18 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
NG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ các Điều 397, 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí Tòa án năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc Hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án p và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ số: 13/2025/TLST-
HNGĐ ngày 08 tháng 8 năm 2025 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa
thuận nuôi con chung giữa người yêu cầu:
- Ông Trần Duy N, sinh năm: 1988. Số CCCD: 049088016504
- Bà Nguyễn Thị Châu C, sinh năm: 1994. Số CCCD: 049194004447
Cùng địa chỉ: Thôn Đông Lâm, xã Hà Nha, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa ông Trần Duy N Nguyễn Thị Châu C là hôn nhân tự
nguyện và hợp pháp được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết hôn số 128,
ngày 01/12/2015 của Ủy ban nhân dân Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng
Nam (Nay là Uỷ ban nhân dân xã Hà Nha, thành phố Đà Nẵng).
[2] Theo đơn yêu cầu ghi ngày 08/8/2025 Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 08/8/2025: Về hôn nhân: Ông Trần Duy N và bà Nguyễn Thị Châu C yêu
cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Về thoả thuận nuôi con: Ông Trần Duy N
bà Nguyễn Thị Châu C có 02 con chung là Trần Nguyễn Hoàng T, sinh ngày
14/12/2015 Trần Nguyễn Như Ý, sinh ngày 05/8/2020; ông N C thỏa thuận
thống nhất giao 02 con cho ông N chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi các
con trưởng thành (đủ 18 tuổi); ông N không yêu cầu C cấp dưỡng nuôi con.Về tài
sản chung: Không có.
[3] Tòa án đã hòa giải đoàn tnhưng không thành. Xét thấy ông Trần Duy N
Nguyễn Thị Châu C thật sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc nuôi con
chung.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về hôn nhân: Ông Trần Duy N Nguyễn Thị Châu C ng thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về thoả thuận nuôi con: Giao 02 con chung Trần Nguyễn Hoàng T, sinh
ngày 14/12/2015 Trần Nguyễn Như Ý, sinh ngày 05/8/2020 cho ông N chăm c,
nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi các con trưởng thành (đủ 18 tuổi); ông N không
yêu cầu bà C cấp dưỡng nuôi con.
Nguyễn Thị Châu C quyền thăm nom con chung sau khi ly hôn, không
ai được cản trở. Khi do chính đáng, các bên quyền yêu cầu Tòa án thay đổi
người trực tiếp nuôi con và mức đóng góp nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Không có.
[2] Về lệ phí Tòa án: Ông Trần Duy N và Nguyễn Thị Châu C mỗi người
phải chịu 150.000 (Một trăm năm ơi nghìn) đồng tiền lệ phí Hôn nhân và gia đình
thẩm nhưng được trừ toàn bộ vào số tiền tạm ứng lệ phía ông, đã nộp
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0001634 ngày 08/8/2025 của Thi
hành án dân sự thành phố Đà Nẵng. Ông N và bà C đã nộp đủ tiền lệ phí sơ thẩm.
[3] Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự (để thi hành);
- Toà án nhân dân thành phố Đà Nẵng;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11-Đà Nẵng;
- Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng;
- UBND xã Hà Nha, thành phố Đà Nẵng
(GCNKH số 128, ngày 01/12/2015);
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
ALăng Ping
Tải về
Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất