Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/05/2025 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/05/2025 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ngọc Hồi (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 13/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 13/2025/QĐST-HNGĐ N, ngày 05 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân & gia đình thụ lý số: 44/2025/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 4 năm 2025, về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” , giữa:
- Nguyên đơn: Bà T, sinh năm 1981;
- Bị đơn: Ông Hiếu, sinh năm 1976;
Cùng địa chỉ: Thôn B, thị trấn P, huyện N, tỉnh Kon Tum.
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
22-4-2025.
XÉT THẤY:
Xét thấy việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 4
năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà T và ông H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà T và ông H thỏa thuận thuận tình ly hôn; hôn
nhân giữa ông bà chấm dứt kể từ ngày ban hành quyết định này (ngày 05-5-
2025).
- Về con chung: Ông bà có 03 con chung gồm anh Th, sinh ngày 05-5-
2001; chị H, sinh ngày 08-5-2004 đã thành niên và tự lập được ông bà không
yêu cầu Tòa án giải quyết. Đối với T, sinh ngày 04-8-2008, sau khi ly hôn ông
bà thống nhất giao cho ông H nuôi dưỡng theo nguyện vọng của con cho đến khi

con thành niên và có khả năng lao động. Ông H tự nguyện không yêu cầu bà T
phải đóng góp nuôi con.
Sau khi ly hôn bên không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con; các bên có quyền thay đổi người nuôi con và mức cấp dưỡng đối với bên
không trực tiếp nuôi con theo quy định pháp luật.
- Về tài sản: Các đương sự không yêu cầu Tòa giải quyết.
- Về án phí sơ thẩm: Căn cứ Điều 144 và các khoản 3, 4 Điều 147 của Bộ
luật tố tụng dân sự; Áp dụng điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26, điểm a
khoản 5 Điều 27 và danh mục án phí của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội: Bà T và ông H mỗi người
phải nộp 75.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm; bà T nhận nộp thay phần án phí
của ông H; tổng cộng bà T phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng),
để nộp ngân sách Nhà nước. Bà T được khấu trừ 150.000 đồng vào tiền tạm ứng
án phí và được nhận lại 150.000 đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí ký hiệu
BLTU/23 số 0002196 ngày 02/4/2025 của chi cục Thi hành án dân sự huyện N,
tỉnh Kon Tum
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện N;
- TAND tỉnh Kon Tum;
- UBND P (nơi đăng ký kết hôn);
- Chi cục THADS huyện N;
- Lưu hồ sơ./.
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hảo
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm