Quyết định số 1297/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1297/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1297/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1297/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Phan Thành B và bà Trần Thị Thúy H thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 8
THÀNH PH H CHÍ MINH
S: 1297/2025/QĐST-HNGĐ
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Thành ph H Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 115, 116 Điều 117 Luật
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý 722/2025/TLST-HNGĐ ngày 19
tháng 9 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Phan Thành B, sinh năm 1997. CCCD số: 079097023134 cp ngày
02/6/2022 ti Cục trưng cc Cnh sát Qun lý hành chính v trt t x hội. Thường
trú: 31 đường N, p A, x B, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trần Thị Thúy H, sinh năm 1997. CCCD s: 079197033823 cp ngày
10/2/2022 ti Cục trưng cc Cnh sát Qun lý hành chính v trt t x hội. Thường
trú: 31 đường N, p A, x B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc cùng lời
trình bày của những người yêu cầu, Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí
Minh nhận định:
[2] Về thủ tục tố tụng:
Ông Phan Thành B bà Trần Thị Thúy H yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn nên đây là yêu cầu về hôn nhân và gia
đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Ông Phan Thành B bà Trần Thị
Thúy H cư trú trên địa bàn x B, Thành phố Hồ Chí Minh, vì vậy, Tòa án nhân dân
khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí Minh thụ lý giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng
thủ tục tố tụng được quy định ti khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm
h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[3] Về hôn nhân: Ông Phan Thành B và Trần Thị Thúy H tự nguyện chung
sống với nhau đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân dân x T, huyện C, cp
2
- -
ngày: 14/9/2017 (Giy chứng nhận kết hôn số 164/2017), do vậy hôn nhân của ông
B và bà H là hôn nhân hợp pháp.
Nay ông B và bà H yêu cầu Tòa án công nhận hai bên thuận tình ly hôn, Tòa
án nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí Minh đ tiến hành hòa giải để vợ chồng
đoàn tụ; giải thích vquyền nghĩa vụ giữa vợ và chồng các vn đề khác liên
quan đến hôn nhân và gia đình. Tuy nhiên, ông B và bà H đều xác định tình cảm vợ
chồng không còn, mâu thuẫn đ trầm trọng không thể hàn gắn hnh phúc gia đình,
mục đích hôn nhân không đt được nên ông B và bà H vẫn yêu cầu lyn.
Xét thy, ông B H yêu cầu ly hôn thật sự tự nguyện, do đó căn cứ
Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Tòa án ghi nhận ông B và bà H thuận
tình ly hôn.
[4] Về nuôi con chung: 02 con chung tên Phan Trần Thiên D, sinh ngày
04/02/2016 và Phan Thành P, sinh ngày 15/07/2019.
Hai bên thống nht yêu cầu giao con chung Phan Trần Thiên D cho Trần
Thị Thúy H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông Phan Thành B trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc cháu Phan Thành P. Không bên nào cp dưỡng tiền nuôi con cho bên nào.
[5] Về tài sản chung: Ông B và bà H xác định không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[6] Nợ chung: Ông B và H xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ kiện này.
[7] Về lệ pgiải quyết việc dân sự: Ông B và bà H yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn tự nguyện chịu lệ phí Tòa án, do đó theo quy định ti Điều 37
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lphí Tòa án, Ông B và bà H phải chịu
lệ phí sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đ hết thời hn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phan Thành B và Trần Thị Thúy H thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: 02 con chung tên Phan Trần Thiên D, sinh ngày 04/02/2016
và Phan Thành P, sinh ngày 15/07/2019.
Ông B H thống nht giao con chung Phan Trần Thiên D cho Trần
Thị Thúy H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Giao cháu Phan Thành P cho ông Phan
Thành B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Không bên nào cp dưỡng tiền nuôi con
cho bên nào
Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom, chămc, giáo dục con
chung, không ai được cản tr hoặc gây ảnh hưng xu đến quyền này. Người không
trực tiếp nuôi con lm dụng việc thăm nom để cản tr hoặc gây ảnh hưng xu đến
3
- -
việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có
quyền yêu cầu Tòa án hn chế quyền thăm nom con của người đó. lợi ích của con
chung, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy định ti khoản 5
Điều 84, khoản 2 Điều 116 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc việc cp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc dân sự số tiền 300.000 đồng do ông
Phan Thành B Trần Thi Thúy H1 tự nguyện chịu, mỗi người 150.000 đồng,
nhưng được trừ vào số tiền tm ứng đ nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0018579
ngày 19/9/2025 của Phòng thi hành án dân s khu vc 8 Thành ph H Chí Minh.
Ông B và bà H1 đ nộp đủ lệ phí giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cp;
- UBND x Bình Mỹ (x Tân Thnh
Đông, huyện Củ Chi cũ) ngày 14/9/2017;
(Theo Giy chứng nhận kết hôn số
164/2017);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Thương
Tải về
Quyết định số 1297/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1297/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1297/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1297/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất