Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 128/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
| Số hiệu: | 128/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 12/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Anh Sùng Mí P có đơn xin ly hôn, tranh chấp nuôi con với chị Giàng Thị S |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – TUYÊN QUANG
Số: 128/2025/QĐCNTTLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ các điều 51, 55, 58, 81, 82, 83, 107, 110, 116 và 117 của Luật Hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của
anh Sùng Mí P và chị Giàng Thị S.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện đề ngày 19 tháng 11 năm 2025 về việc yêu cầu ly hôn của
anh Sùng Mí P;
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 26 tháng 11 năm 2025 về thuận
tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây:
Người khởi kiện: Anh Sùng Mí P, sinh năm 1996; địa chỉ: Thôn V, xã Đ, tỉnh
Tuyên Quang; Căn cước công dân số 002096007311 do Cục cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội – Bộ Công an cấp ngày 22/9/2021.
Người bị kiện: Chị Giàng Thị S, sinh năm 2004; địa chỉ: Thôn V, xã Đ, tỉnh
Tuyên Quang; Căn cước công dân số 002304000682 do Cục cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội – Bộ Công an cấp ngày 07/4/2021.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định của
khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được
ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 26 tháng 11 năm 2025 có đủ
các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa
giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 26 tháng 11 năm
2025, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Sùng Mí P và chị Giàng Thị S tự nguyện thuận
tình ly hôn.
2
- Về con chung: Giao cho anh Sùng Mí P là người trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục các cháu Sùng Thị Hoài Th, sinh ngày 14/8/2018 và Sùng Tiến
L, sinh ngày 14/10/2020. Chị Giàng Thị S có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu
Sùng Tiến L với mức cấp dưỡng là 1.000.000 đồng/tháng, cho đến khi cháu L
đủ 18 tuổi. Phương thức cấp dưỡng theo hàng tháng. Thời gian cấp dưỡng từ
tháng 12 năm 2025. Anh P là người nhận tiền cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là
không cố định.
Kể từ khi quyết định có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu các khoản lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật dân sự
năm 2015 tưng ứng với thời gian chậm trả.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và
được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- VKSND khu vực 5 – Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- Phòng THDS khu vực 5 - Tuyên Quang;
- UBND xã Đ, tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu TA.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Đinh Hoàng Trung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm