Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2025 của TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 128/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 128/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2025 của TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Yên (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 128/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lý Thị N xin ly hôn anh Lý Càn r và giao nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM YÊN
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 128/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hàm Yên, ngày 20 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 71/2025/TLST- HNGĐ, ngày 03 tháng
4 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lý Thị N, sinh năm 1994; địa chỉ: Thôn Đ, xã M, huyện
H, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh Lý Càn R, sinh năm 1986; địa chỉ: Thôn Đ, xã M, huyện H,
tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình; Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
12 tháng 6 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 12 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lý Thị N và anh Lý Càn R.
Giấy chứng nhận kết hôn số 14 do Ủy ban nhân dân xã Minh Hương,
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang cấp ngày 15/02/2012 cho chị Lý Thị N và
anh Lý Càn R không còn giá trị pháp lý.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Lý Thị N và anh Lý Càn R xác định có 02 con chung;
cháu lớn tên là Lý Kim T, sinh ngày 02/01/2011; cháu thứ hai tên là Lý Vy O,
2
sinh ngày 13/11/2013. Giao cháu Lý Vy O cho chị Lý Thị N được trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu Lý Kim T cho anh Lý Càn R
được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; hai bên không phải
cấp dưỡng nuôi con cho nhau và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà
không ai được cải trở; các đương sự có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con
sau khi ly hôn.
- Về tài sản, đất đai,vay nợ chung: Các đương sự xác định không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Miễn toàn bộ án phí sơ thẩm cho chị Lý Thị N và anh Lý Càn
R do các đương sự là người dân tộc thiểu số, cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế,
xã hội đặc biệt khó khăn (thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12,
Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND huyện H;
- Chi cục THADS huyện H;
- UBND xã M (nơi ĐKKH);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Cao Tiến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm