Quyết định số 127/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2025 của TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 127/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 127/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2025 của TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chiêm Hóa (TAND tỉnh Tuyên Quang)
Số hiệu: 127/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Do mâu thuẫn anh N xin ly hôn chị T...
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYT ĐNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ STHỎA THUẬN CỦA C ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án n sự thụ số 87/2025/TLST-HNngày 17 tháng
4 năm 2025, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Nông Văn N, sinh năm 1982.
Đa ch: Thôn KQ, xã KB, huyn Chiêm Hóa, tnh Tuyên Quang.
* Bị đơn: Chị Hà Thị T, sinh năm 1981.
Đa ch: Thôn KQ, xã KB, huyn Chiêm Hóa, tnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 357, 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào Điều 147, 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117, 118 của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Tờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
16 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly n thỏa thuận ca c đương sự được ghi trong biên
bn ghi nhận sự tự nguyn ly n và a gii thành ny 16 tng 5 m 2025 là
hn toàn tự nguyện và không vi phạm điu cấm của luật, kng ti đo đức hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể t ngày lp biên bn ghi nhận s tự nguyn ly hôn
và a gii thành, kng có đương sự nào thay đổi ý kiến về sthỏa thun đó.
QUYT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Nông Văn N chị
Thị T (Giấy chứng nhận kết hôn số 17 ngày 09 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân xã KB, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang).
2. Công nhận sthỏa thuận ca các đƣơng sự cthnhƣ sau:
- Về con chung: Chị Hà Thị T người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cháu Nông Ý N1, sinh ngày 08/4/2015. Anh Nông n N
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu N1 là 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/tháng, kể từ
A ÁN NN N
HUYỆN CHIÊM HÓA
TỈNH TUN QUANG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh Pc
Số: 127/2025/ST-HN
Chiêm Hóa, ngày 26 tng 5 m 2025
2
tháng 6 năm 2025 cho đến khi cháu N1 đủ 18 tuổi, phương thức cấp dưỡng thực
hiện theo tháng.
Đối với cháu Nông Th Tố U, sinh ngày 24/7/2003 hiện nay đã trưởng
thành, có khnăng lao động bình thường nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom đcản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền chậm
trả còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Nông Văn N có nghĩa vụ chịu toàn bộ tiền án phí dân s
thẩm ly hôn 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) phải chịu
tiền án phí về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung là 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Giấy thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
000003855263, ngày 17/4/2025 của Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt
Nam Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000840, ngày 18 tháng 4
năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Chị Hà Thị T không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm ly hôn.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND KB (Nơi ĐKKH);
- VKSND huyện Chm Hóa;
- Chi cục THADS huyn Chm Hóa;
- TAND tỉnh Tun Quang;
- Lưu.
THM PHÁN
(Đã ký)
Lâm Hạnh Quỳnh
Tải về
Quyết định số 127/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 127/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 127/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 127/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất