Quyết định số 126/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Nghệ An, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 126/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 126/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 126/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 126/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Nghệ An, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 9 - Nghệ An, tỉnh Nghệ An |
| Số hiệu: | 126/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 18/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9 – NGHỆ AN
Số: 126/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Anh Sơn, ngày 18 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 64/2025/TLST-HNGĐ ngày 06
tháng 10 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Tr, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Thôn V H, xã A S Đ, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Anh Nguyễn Duy H, sinh năm 1986.
Địa chỉ: Thôn 4, xã A S Đ, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 10
tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 10 tháng 11 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Tr, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Thôn V H, xã A S Đ, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Anh Nguyễn Duy H, sinh năm 1986.
Địa chỉ: Thôn 4, xã A S Đ, tỉnh Nghệ An.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
Về con chung: Giao con chung tên là Nguyễn Duy Anh Kh, sinh ngày
22/12/2017 cho anh Nguyễn Duy H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con tròn 18
tuổi, trưởng thành; giao con chung tên là Nguyễn Hà L, sinh ngày 22/7/2019 cho
chị Nguyễn Thị Tr trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con tròn 18 tuổi, trưởng thành.
Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
Chị Tr, anh H có quyền thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản
trở. Vì lợi ích mọi mặt của con, khi cần thiết một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu
thay đổi cấp dưỡng nuôi con hoặc người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị Tr và anh Nguyễn Duy H thỏa thuận tự
chia không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
chị Nguyễn Thị Tr và anh Nguyễn Duy H thỏa thuận: Chị Tr chịu 150.000 đồng án
phí ly hôn. Hoàn trả cho Chị Tr 150.000 đồng trong tổng số 300.000 đồng tiền tạm
ứng án phí đã nộp tại Phòng Thi hành án dân sự khu vực 9, tỉnh Nghệ An theo biên
lai thu tiền số 0000801 ngày 06 tháng 10 năm 2025.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 9;
- Đương sự;
- UBND xã A S Đ;
- Lưu Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phan Hồng Lợi
3
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm