Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 125/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 125/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị H , Đặng Cao Văn I yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – GIA LAI
TỈNH GIA LAI
Số: 125/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 08 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các
Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 116 Điều 117 Luật Hôn nhân
Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 120/2025/TLST-HNGĐ
ngày 22 tháng 8 năm 2025 : “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1986
2. Anh Đặng Cao Văn Í, sinh năm 1981
Cùng địa chỉ: A Q, phường D, tỉnh Gia Lai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H anh Đặng Cao Văn Í tự nguyện tìm
hiểu chung sống với nhau, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường I, thành
phố P, tỉnh Gia Lai cũ và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 134 ngày
28/12/2013 nên quan hệ hôn nhân giữa ch H anh Í hợp pháp. Quá trình
chung sống, giữa chị H anh Í xảy ra nhiều mâu thuẫn không thể hàn gắn. Nay
chị Nguyễn Thị H anh Đặng Cao Văn Í đều nhận thấy mâu thuẫn vợ chồng đã
đến mức trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể
kéo dài; họ không còn yêu thương, quý trọng, chăm sóc nhau trong một khoảng
thời gian dài. vậy, căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân Gia đình, Tòa án chấp
nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H và anh Đặng Cao
Văn Í.
[2] Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Đặng Cao Văn Í hai con
chung là Đặng Ngọc A, sinh ngày 08/12/2014 và Đặng Trí C, sinh ngày 01/6/2016.
Cháu Đặng Ngọc A Đặng Trí C nguyện vọng được với mẹ chị Nguyễn
Thị H khi cha mẹ ly hôn.
Chị Nguyễn Thị H anh Đặng Cao Văn Í thống nhất giao con chung cho
chị Nguyễn Thị H được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho
đến khi con chung thành niên, hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân
sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Về cấp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn: Anh Đặng Cao Văn Í tự
nguyện cấp dưỡng nuôi hai con chung cùng chị Nguyễn Thị H mỗi tháng
5.000.000 đồng, mỗi con 2.500.000 đồng/tháng. Thời hạn cấp dưỡng tính từ tháng
8 năm 2025.
Việc thỏa thuận nuôi con và sự tự nguyện cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn
của chị H anh Í hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với nguyện vọng của con
chung trên 7 tuổi, phù hợp với quy định của pháp luật, quyền lợi của con được đảm
bảo. vậy, căn cứ các Điều 81, 82, 83, 84, Điều 116 117 Luật Hôn nhân
Gia đình, Tòa án chấp nhận thỏa thuận này của chị Nguyễn Thị H anh Đặng
Cao Văn Í.
[3] Về tài sản chung và nghĩa vụ chung về tài sản: Tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H anh Đặng Cao Văn Í thỏa
thuận thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Đặng Cao Văn Í có hai con chung
Đặng Ngọc A, sinh ngày 08/12/2014 Đặng TC, sinh ngày 01/6/2016. Cháu
Đặng Ngọc A Đặng Trí C nguyện vọng được với mẹ chị Nguyễn Thị H
khi cha mẹ ly hôn.
Chị Nguyễn Thị H anh Đặng Cao Văn Í thống nhất giao hai con chung
cho chị Nguyễn Thị H được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục
cho đến khi con chung thành niên, hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Về cấp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn: Anh Đặng Cao Văn Í t
nguyện cấp dưỡng nuôi hai con chung cùng chị Nguyễn Thị H mỗi tháng
5.000.000 đồng, mỗi con 2.500.000 đồng/tháng. Thời hạn cấp dưỡng tính từ tháng
8 năm 2025 cho đến khi con chung thành niên, hoặc đã thành niên nhưng mất năng
lực hành vi dân sự, không khả năng lao động không tài sản để tự nuôi
mình.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án i vi
các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
- Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Về lệ phí Toà án: ChNguyễn Thị H anh Đặng Cao Văn Í phải chịu
300.000 đồng lệ phí thẩm nhưng được trừ vào tạm ng lệ phí đã nộp300.000
đồng theo biên lai số 0001795 ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Thi hành án dân sự
tỉnh Gia Lai; Chị Nguyễn Thị H và anh Đặng Cao Văn Í đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luậtthi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Gia Lai;
- Các đương sự;
- VKSND Khu vực 7 – Gia Lai;
- Phòng THADS Khu vực 7 – Gia Lai;
- UBND phường Diên Hồng, tỉnh Gia Lai
(GCNKH số 134, QS 01; đăng ký ngày
28/12/2013 tại UBND phường Ia Kring, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai cũ);
- Lưu VP, HSVA.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Tải về
Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất