Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2025 của TAND TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 123/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2025 của TAND TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 123/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 123/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc Hôn nhân và Gia đình thụ lý số 124/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 16 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Chị Nguyễn Thị T, sinh ngày 11/11/1977. Đ/c: Số 209 – B1 Tập thể xí
nghiệp X Tổ 30 phường T, quận L, thành phố Hà Nội.
- Anh INGPASEUTH P., sinh ngày 01/12/1976. Quốc tịch: Lào. Hộ chiếu số
P1832916.Nơi thường trú: Bản P, huyện X, tỉnh Hủa Phăn, Lào
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm thu nộp và
sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16 tháng 4 năm 2025
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là hoàn toàn tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa
các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Cụ
thể:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị T và anh INGPASEUTH P. đăng
ký kết hôn ngày 19/01/2012 tại Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trên cơ sở tự
nguyện. Quá trình chung sống phát sinh mâu thuẫn do bất đồng về quan điểm sống
và tính cách không hợp. Nay anh chị cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn,
đề nghị Tòa án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn.
2
Xét thấy mâu thuẫn vợ chồng không hòa giải được, mục đích hôn nhân
không đạt được, yêu cầu thuận tình ly hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện,
không trái đạo đức xã hội và phù hợp với quy định tại Điều 51, Điều 55 Luật Hôn
nhân và Gia đình nên cần được chấp nhận.
[2] Về con chung: Chị Nguyễn Thị T và anh INGPASEUTH P. có 01 con
chung là cháu Nguyễn Bảo N (nam) sinh ngày 24/11/2011. Anh, chị thoả thuận
giao con chung cho chị Nguyễn Thị T trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng và tạm hoãn
việc đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung của anh INGPASEUTH P. cho đến
khi con chung thành niên hoặc có sự thay đổi khác. Cháu Nguyễn Bảo N có
nguyện vọng được tiếp tục ở với mẹ để ổn định cuộc sống và học hành.
Việc thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con sau ly hôn cũng như trách nhiệm
đóng góp phí tổn nuôi con chung của chị Nguyễn Thị T và anh INGPASEUTH P.
phù hợp với quy định tại Điều 58; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Luật Hôn nhân và
Gia đình.
[3] Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị T và anh INGPASEUTH P. xác nhận
tự thỏa thuận và không yêu cầu tòa giải quyết nên Tòa án không xét.
[4] Về lệ phí: Ghi nhận việc chị Nguyễn Thị T tự nguyện chịu toàn bộ tiền
lệ phí ly hôn sơ thẩm với số tiền 300.000 đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn
Thị T và anh INGPASEUTH P..
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị T và anh INGPASEUTH P. có 01 con
chung là cháu Nguyễn Bảo N (nam) sinh ngày 24/11/2011. Anh, chị thoả thuận
giao con chung cho chị Nguyễn Thị T trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng và tạm hoãn
việc đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung của anh INGPASEUTH P. cho đến
khi con chung thành niên hoặc có sự thay đổi khác.
Không bên nào được ngăn cản việc chăm sóc và giáo dục con chung.
- Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị T và anh INGPASEUTH P. thống nhất
tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ghi nhận sự tự nguyện của chị Nguyễn
Thị T chịu 300.000 đồng tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm đã nộp tại biên lai thu tiền tạm
ứng án phí số 0079163 ngày 16/4/2025 của Cục thi hành án dân sự thành phố Hà
Nội. Chị Nguyễn Thị T đã nộp xong tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND TP Hà Nội;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Nguyễn Hồng Lam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm