Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 12/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 12/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ công nhận thuận tình ly hôn giữa chị H và anh Nguyễn Văn Đ
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 3
-
TUYÊN QUANG
Số: 12/2025/QĐST HNGĐ
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 18/2025/TLST-HNGĐ ngày 25 tháng
7 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: ChH, sinh năm 2001, địa chỉ: Thôn B, Y, tỉnh Tuyên
Quang.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1999, địa chỉ: Thôn B, Y, tỉnh
Tuyên Quang.
Căn cứ Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 107, 108, 110, 116, 117, 118 của
Luật Hôn nhân và gia đình; Điu 357, 468 ca B lut Dân s;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vQuốc hội về hướng dẫn mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 28
tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 28 tháng 7 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị H và anh Nguyễn Văn Đ
(Giấy chứng nhận kết hôn số 30 ngày 06/11/2020 tại UBND Y, tỉnh Tuyên
Quang).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Quang H1, sinh ngày 22/02/2020
cháu Nguyễn Bảo L, sinh ngày 24/6/2023 cho anh Nguyễn Văn Đ đưc quyn
trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
2
Ch H nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung sau ly n số tiền 500.000
đ
(năm trăm nghìn đồng)/tháng/cháu, tổng là 1.000.000
đ
(một triệu đồng)/tháng/02
cháu, cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Phương thức cấp dưỡng thực hiện theo
tháng. Thời gian cấp dưỡng kể từ khi Quyết định của Toà án hiệu lực pháp
luật cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Chị H quyền, nghĩa v được đi lại, thăm nom, chăm sóc, nuôi ng,
giáo dc con chung sau khi ly hôn mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Kể tngày quyết định hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền chậm
trả còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
* Về án phí: Chị H nghĩa vchịu toàn bộ tiền án phí dân sự thẩm ly
hôn 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí về cấp dưỡng nuôi
con 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), tổng 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai số: 0000157 ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Phòng thi
hành án dân sự khu vực 3 - Tuyên Quang. Anh Nguyễn Văn Đ không phải chịu
án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Toà án ND tỉnh;
- VKSND KV3-TQ;
- THADS tỉnh;
- UBND xã Yên Hoa (nơi Đăng ký kết hôn);
- Các đương sự;
- Lưu HS + VP.
Dương Văn Tiến
Tải về
Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất