Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 12/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 12/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Hoàng Văn T khởi kiện chị Nguyễn Thị Thu H về việc Xin ly hôn, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TỈNH HÀ GIANG
Số: 12/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàng Su Phì, ngày 21 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 02/2025/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng
01 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Hoàng Văn T, sinh năm: 1985, số căn cước công dân:
002085000174 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 10/4/2021.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Thu H, sinh năm: 1987, số căn cước công dân:
008187001469 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự hội
cấp ngày 12/4/2021.
ng đa ch: Tổ 01, th trn V, huyện H, tnh H1.
n co Điều 147, Điều 212, Điều 213 ca Bộ luật Tố tụng dân sự;
n co các điều 55, 57, 81, 82, 83 Lut hôn nhân gia đình;
n cứ khoản 1 Điều 6; khon 7 Điều 26, đim a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy đnh v mức
thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và s dụng án phí và lệ phí a án của Ủy
ban thường vQuc hội;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
13 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Vic thuận nh ly n và s tha thuận của các bên đương sđược ghi
trong Biên bn ghi nhận s t nguyện ly hôn và a giải thành ny 13 tháng
02 m 2025 là hoàn toàn tự nguyện kng vi phạm điều cấm của lut,
không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ny, kể tngày lập Biên bn ghi nhận st nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến v s tho
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Hoàng Văn T chị Nguyễn
Thị Thu H.
2. ng nhận s tho thuận ca c đương sự c thể như sau:
- Vquan hhôn nhân: Anh Hoàng Văn T và ch Nguyễn Th Thu H
nhất trí thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cho chị Nguyễn Thị Thu H người trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Hoàng Gia B sinh ngày 18/8/2014 cho đến
khi cháu B đủ 18 tuổi, anh Hoàng Văn T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu B với
mức 2.000.000đ (hai triệu đồng)/tháng, thời điểm cấp dưỡng tính từ ngày
01/3/2025, chị H người trực tiếp nhận tiền cấp dưỡng.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở. quyền lợi của con chung, một hoặc hai bên quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định
của Luật Hôn nhân gia đình.
Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thị hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ
luật Dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Hoàng Văn T tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự
thẩm ly hôn 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp
dưỡng 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào stiền
tạm ứng án phí 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) anh T đã nộp theo biên lai số
0004380 ngày 03/01/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện H, tỉnh H1.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H1;
- VKSND huyện H;
- CCTHA dân sự huyện H;
- UBND thị trấn V, huyện H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất