Quyết định số 119/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/05/2025 của TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 119/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 119/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/05/2025 của TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chiêm Hóa (TAND tỉnh Tuyên Quang)
Số hiệu: 119/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Do mâu thuẫn không thể khắc phục được chị T xin ly hôn anh C...
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYT ĐNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ STHỎA THUẬN CỦA C ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án n sự thụ số 70/2025/TLST-HNngày 01 tháng
4 năm 2025, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Chị Ma Thị T, sinh năm 1994.
Địa ch: Thôn ĐT, BN, huyn Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
* Bị đơn: Anh Trần Văn C, sinh năm 1987.
Địa ch: Thôn ĐT, BN, huyn Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 357, 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào Điều 147, 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117, 118 của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Tờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
12 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly n thỏa thuận ca c đương sự được ghi trong biên
bn ghi nhận sự tự nguyn ly n và a gii thành ny 12 tng 5 m 2025 là
hn toàn tự nguyện và không vi phạm điu cấm của luật, kng ti đo đức hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể t ngày lp biên bn ghi nhận s tự nguyn ly hôn
và a gii thành, kng có đương sự nào thay đổi ý kiến về sthỏa thun đó.
QUYT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Ma Thị T và anh Trần Văn
C (Giấy chứng nhận kết hôn số 29 ngày 07 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân xã BN, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang).
2. Công nhận sthỏa thuận ca các đƣơng sự cthnhƣ sau:
- Về con chung: Chị Ma Thị T người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cháu Trần Bảo A, sinh ngày 14/9/2018. Anh Trần Văn C
người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục các cháu Trần Huy H,
A ÁN NN N
HUYỆN CHIÊM HÓA
TỈNH TUN QUANG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh Pc
Số: 119/2025/QĐST-HNGĐ
Chiêm Hóa, ngày 20 tng 5 m 2025
2
sinh ngày 06/01/2012 (cháu H bị khuyết tật) cháu Trần Huy H1, sinh ngày
14/11/2020. Chị Ma Thị T nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Trần Huy H
500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng)/tháng, kể từ tháng 6 năm 2025 cho đến khi
cháu H chết, phương thức cấp dưỡng thực hiện theo tháng.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền chậm
trả còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Ma Thị T nghĩa vụ chịu toàn bộ tiền án phí dân s
thẩm ly hôn là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) phải chịu tiền
án phí vnghĩa vcấp dưỡng nuôi con chung 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) theo Giấy thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
000003552078, ngày 01/4/2025 của Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt
Nam Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000824, ngày 04 tháng 4
năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Anh Trần Văn C không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm ly hôn.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND BN (Nơi ĐKKH);
- VKSND huyện Chm Hóa;
- Chi cục THADS huyn Chm Hóa;
- TAND tỉnh Tun Quang;
- Lưu.
THM PHÁN
(Đã )
Lâm Hạnh Quỳnh
Tải về
Quyết định số 119/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 119/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 119/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 119/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất