Quyết định số 119/2024/QĐST- ngày 25/09/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch việt nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 119/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 119/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 119/2024/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 119/2024/QĐST- ngày 25/09/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch việt nam |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 119/2024/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đình chỉ giải quyết vụ án |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các Điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy: Nguyên đơn ông Đặng Quốc P có đơn xin rút đơn khởi kiện theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự. Bị đơn bà Cil P có
đơn xin rút yêu cầu phản tố theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 217 của Bộ luật
tố tụng dân sự
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số 235/2022/TLST-DS ngày 10
tháng 11 năm 2022 về việc “Tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất” giữa:
- Nguyên đơn: Ông Đặng Quốc P, sinh năm: 1970; Địa chỉ: Tú X, phường H,
quận 3, thành phố H; Địa chỉ liên lạc: đường T, Phường D, thành phố Đ, tỉnh Lâm
Đồng
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị Tuyết H; Địa chỉ: đường Trần
L, phường D, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
- Bị đơn: Bà Cil P, sinh năm: 1981; Địa chỉ: tổ B, Măng L, Phường H, thành
phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Minh D; Địa chỉ: đường N,
phường H, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
2.1. Quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án của đương sự được
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự.
2.2. Về tạm ứng án phí: Hoàn trả cho nguyên đơn ông Đặng Quốc P số tiền
300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0002401 ngày 08 tháng
11 năm 2024 và 12.716.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0012102 ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Đà
Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Hoàn trả cho bị đơn bà Cil P số tiền 40.405.480 đồng tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai thu số 0011717 ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chi cục thi hành
án dân sự thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 119/2024/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 25 tháng 9 năm 2024
Về chi phí tố tụng: Bị đơn bà Cil Phương thoả thuận chịu 900.000 đồng chi
phí thẩm định tại chỗ.
3. Các đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền
kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật Tố tụng
dân sự./
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Đà Lạt;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Loan
Mẫu số 45-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN..........
(1)
Số:...../...../QĐST- ……
(2)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật
tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy
(3)
........................................................................................................
...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số…/…/TLST-…………
(4)
ngày…
tháng…năm…. về việc
(5)
..........................................., giữa:
Nguyên đơn:
(6)
.................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Bị đơn:
(7)
.........................................................................................................
Địa chỉ:
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có)
(8)
....................................
Địa chỉ:
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
(9)
...................................................
3. Đương sự, ………………….
(10)
có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng
cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ
luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết
định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án
nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy
định tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên
đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án
thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào
phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về
quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật
tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá
nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở
của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải
quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Với thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Phước Tần
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Kim Đồng
Ông Bùi Hữu Nhân
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Lâm Đồng tham gia phiên tòa: Bà
Võ Thị Kim Anh – Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Sau khi xét xử sơ thẩm Bản án dân sự sơ thẩm số 34/2011/DSST ngày
24/5/2011 của Tòa án nhân dân huyện Đức Trọng bị kháng cáo bị kháng cáo như
sau:
Ngày 25/5/2011 vợ chồng ông Nguyễn Tại, bà Trần Thị Cúc có đơn kháng
toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm.
XÉT THẤY:
Ngày 07 tháng 03 năm 2012, nguyên đơn là vợ chồng ông Nguyễn Văn
Mười, bà Nguyễn Thị Minh có văn bản rút đơn khởi kiện.
Tại phiên toà phúc thẩm, bị đơn là vợ chồng ông Nguyễn Tại, bà Trần Thị
Cúc
có ý kiến đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn. Việc rút đơn
khởi kiện của nguyên đơn và việc bị đơn đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện
của nguyên đơn là hoàn toàn tự nguyện, không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khác.
Căn cứ vào Điều 269 của Bộ luật tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hủy Bản án dân sự sơ thẩm số 34/2011/DSST ngày 24/5/2011 của Tòa
án nhân dân huyện Đức Trọng và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số
70/2011/TLPT- DS ngày 25 tháng 7 năm 2011 về việc “ Tranh chấp quyền sử
dụng đất” giữa:
Nguyên đơn: Vợ chồng ông Nguyễn Văn Mười, sinh năm 1951.
Bà Nguyễn Thị Minh, sinh năm 1957.
Địa chỉ: Tổ 18A, khu phố 1, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng.
Bị đơn: Vợ chồng ông Nguyễn Tại, sinh năm 1958.
Bà Trần Thị Cúc, sinh năm 1958.
Địa chỉ: Thôn Hiệp Thuận, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng
2. Về án phí: Vợ chồng ông Nguyễn Tại, bà Trần Thị Cúc phải chịu
700.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm và 100.000 đồng án phí dân sự phúc
thẩm được trừ vào số tiền 200.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu
số 01670 ngày 10 tháng 05 năm 20111 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đức
Trọng. Vợ chồng ông ông Nguyễn Tại, bà Trần Thị Cúc còn phải chịu 800.000
đồng án phí.
Hoàn trả cho ông Nguyễn Văn Mười 50.000 đồng tạm ứng án phí dân sự
sơ thẩm theo biên lai thu số 023609 ngày 18/4/2009 của Chi cục thi hành án dân
sự huyện Đức Trọng. /.
Các Thẩm phán
Nguyễn Kim Đồng Bùi Hữu Nhân
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Phước Tần
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Phòng Giám đốc kiểm tra;
- VKSND tỉnh Lâm Đồng;
- TAND huyện Đức Trọng (02);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚCTHẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Phước Tần
TOÀ ÁN NHÂN
DÂN..........
(1)
___________________
Số:...../...../QĐST- ……
(2)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________________________
......, ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào Điều 192 và Điều 194 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm ……….………………………………
Xét thấy
(3)
………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số…/…/TLST-…
(4)
ngày… tháng…năm…. về
việc
(5)
………………………………………………………………….……………. :
Nguyên đơn:
(6)
……………………………………………………………………..……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………....
Bị đơn:
(7)
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
(8)
………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………….
(9)
3. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định
của pháp luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKS cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN………...
Thẩm phán
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 11a:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra
quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh,
(thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2006/QĐST -
KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào
quy định tại Điều 192 hoặc các điều luật khác của BLTTDS (ví dụ: xét thấy nguyên đơn
là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 192 của BLTTDS).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2006/TLST-KDTM).
(5) Ghi theo hướng dẫn việc ghi “trích yếu” vụ án tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-
HĐTP ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (ví dụ: “Về
việc tranh chấp về cấp dưỡng”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá
nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa
chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ
giải quyết vụ án quy định tại Điều 193 của BLTTDS, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
Mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 04 tháng 8 năm
2006
của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN....
(1)
Số:...../..../QĐ-PT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH HUỶ BẢN ÁN SƠ THẨM
VÀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
TOÀ................(2)
Với Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)………………….….………
Các Thẩm phán: Ông (Bà)…………………..…………
Ông (Bà) …………………………….
Nhận thấy:
Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án dân sự sơ thẩm số:…/…/…-ST ngày... tháng….
năm…. của Tòa án……..……. bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
a. Ngày…. tháng….. năm………………………………………..........(3)
b. Ngày…. tháng….. năm…..,……………………………..…………….
Xét thấy
Ngày… tháng…năm…(hoặc tại phiên toà phúc thẩm), nguyên đơn là:…………
có văn bản (hoặc có ý kiến) xin được rút đơn khởi kiện.
Ngày…tháng…năm…(hoặc tại phiên toà phúc thẩm), bị đơn là:…………………
có văn bản (hoặc có ý kiến) đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên
đơn. Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn và việc bị đơn đồng ý chấp nhận
việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn là hoàn toàn tự nguyện, không ảnh hưởng
đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Căn cứ vào Điều 269 của Bộ luật tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hủy bản án dân sự sơ thẩm số:…/…./…-ST ngày…. tháng…. năm…. .của Tòa
án nhân dân… và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLPT-…
ngày… tháng….. ......năm…....... về việc ………………….. …. giữa:
Nguyên đơn: ………………………………………………………..……......... ..
Địa chỉ: …………………………………………………………………… ….....
Bị đơn: ………….………………………………………………………… ……..
Địa chỉ: …………………………………………………..………………… …....
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có): ……....………………… …..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….......
2. ……………………………………………………………………………..…(4)
Nơi nhận:
- (Ghi theo quy định tại
Điều 281 của BLTTDS);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tm. Hội đồng xét xử
Thẩm phán - chủ toạ phiên toà
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 17:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Nếu là Toà án nhân
dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa phúc thẩm Toà án
nhân dân tối cao, thì ghi rõ Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố
nào (ví dụ: Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hà Nội).
(2) Nếu là Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao ban hành quyết định, thì phải
ghi rõ Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Toà phúc
thẩm Toà án nhân dân tối cao tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị pháp lý trong tố tụng và họ và tên của
người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là
cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là
người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ và tên của người được uỷ quyền và ghi
rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào
(ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là
Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2006/UQ ngày 10 tháng 2 năm
2006); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng,
năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có
cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Quyết định về việc chịu án phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 269 của
Bộ luật tố tụng dân sự và hướng dẫn tại tiểu mục 4.4 mục 4 Phần III của Nghị
quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 04-8-2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án
nhân dân tối cao.
Ghi chú: Trường hợp không có kháng cáo, kháng nghị thì phần Nhận thấy ghi:
“sau khi xét xử sơ thẩm, bản án dân sự sơ thẩm số…/…/…-ST
ngày…tháng…năm... của Toà án …………. không bị kháng cáo, kháng nghị”.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Phòng Giám đốc kiểm tra;
- VKSND tỉnh Lâm Đồng;
- TAND thành phố Đà Lạt (02);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚCTHẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Võ Đình Nghị
TOÀ ÁN NHÂN DÂN.... (1)
Số:...../..../QĐ-PT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
TOÀ... ... ... .... …….(2)
Nhận thấy:
Sau khi xét xử sơ thẩm bản án số:…/..../...-ST ngày... tháng…. năm…. của Tòa án nhân
dân ..………. bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
Ngày…. tháng….. năm…..,………………………………..…………(3)
Ngày…. tháng….. năm ….,.…………………………………………….
xét thấy:
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, ………………………..……….…(4)
Căn cứ vào Điều 260 của Bộ luật tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLPT-…ngày… tháng…
năm…. (5) về việc (6)……………………………………………….. ........ giữa:
Nguyên đơn: ……….……………………………………………........................
Địa chỉ:….…………………………………………………………….................
Bị đơn: ……...……………………………………………………………...........
Địa chỉ: ………………………………………………………………................
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):……….…………………....
Địa chỉ: ………………………………………………….....................................
2. Bản án dân sự sơ thẩm số:…../…../…-ST ngày …. tháng ….. năm …. của Tòa án
nhân dân ….. có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định này (7).
3.……………………………………………………..……………………….(8)
Nơi nhận:
- (Ghi theo quy định tại
Điều 281 của BLTTDS);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Thẩm phán
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 15:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Toà án nhân dân cấp
tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh
Thanh Hoá); nếu là Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao, thì cần ghi rõ Tòa phúc
thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân
tối cao tại thành phố Hà Nội).
(2) Nếu là Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao ban hành quyết định, thì phải ghi rõ
Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Toà phúc thẩm Toà án
nhân dân tối cao tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị pháp lý trong tố tụng và họ và tên người
kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự
uỷ quyền, thì ghi họ và tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền
của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là
người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền
số 01/2006/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2006); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát
kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và
nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ xét xử phúc thẩm thuộc trường hợp nào quy định
tại Điều 260 của BLTTDS (ví dụ: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm nguyên
đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn đó không được thừa kế quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 192 của BLTTDS).
(5) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2006/TLPT-HNGĐ ngày 12
tháng 6 năm 2006).
(6) Ghi theo hướng dẫn việc ghi “trích yếu” vụ án tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP
ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (ví dụ: “Về việc
tranh chấp về thừa kế tài sản”).
(7) Khi thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 260 của BLTTDS, thì mới
ghi mục 2 này.
(8) Quyết định xử lý tiền tạm ứng án phí phúc thẩm (nếu có).
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Lâm Đồng;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Đình Nghị
Mẫu số 16
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 8 năm 2006
của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao - dùng cho Hội đồng xét xử phúc
thẩm)
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 92/GTT
V/v: “Tranh chấp hợp đồng
dân sự về mua bán tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà lạt, ngày 07 tháng 03 năm 2011
GIẤY TRIỆU TẬP ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triệu tập: Ông Trần Xuân Ngà, sinh năm 1966.
Trú tại: Thôn 7, xã Gia Hiệp, huyện Di Linh.
Là nguyên đơn.
Đúng 07 giờ 30 phút ngày 16 tháng 03 năm 2011, phải có mặt tại trụ sở
Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng, địa chỉ số 27 đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng để tham gia phiên tòa xét xử phúc thẩm.
Khi đến Tòa án, đương sự cần đem theo giấy triệu tập này và những giấy tờ cần
thiết liên quan đến vụ án để xuất trình tại Tòa.
Nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ phải chịu trách nhiệm theo
luật pháp quy định.
Thẩm phán
Võ Đình Nghị
..............................................................................................................................................
Kính gửi: .................................................................................................................
Yêu cầu tống đạt giấy triệu tập này cho: ...................................................................
................................................................................................... Và hoàn lại biên bản cho
Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng ngay sau khi tống đạt
BIÊN BẢN TỐNG ĐẠT GIẤY TRIỆU TẬP ĐƯƠNG SỰ
Vào lúc .......... giờ ........ ngày ....... tháng .......... ..................... năm 20… tại ........................
................................................................................................ Chúng tôi là ..........................
........................................................................................................... đã giao giấy triệu
tập
số ....... /GTT ngày ...... ngày ....... tháng…..năm 20….của Tòa án nhân dân tỉnh Lâm
Đồng cho người nhận là
.......... ……………………………………………………………………...
Người nhận Người tống đạt
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 93/GTT
V/v: “Tranh chấp hợp đồng dân
sự về mua bán tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà lạt, ngày 07 tháng 03 năm 2011
GIẤY TRIỆU TẬP ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triệu tập: Bà Phạm Thị Gái, sinh năm 1967
Trú tại: Thôn 7, xã Gia Hiệp, huyện Di Linh.
Là bị đơn.
Đúng 07 giờ 30 phút ngày 16 tháng 03 năm 2011, phải có mặt tại trụ sở
Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng, địa chỉ số 27 đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng để tham gia phiên tòa xét xử phúc thẩm.
Khi đến Tòa án, đương sự cần đem theo giấy triệu tập này và những giấy tờ cần
thiết liên quan đến vụ án để xuất trình tại Tòa.
Nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ phải chịu trách nhiệm theo
luật pháp quy định.
Thẩm phán
Võ Đình Nghị
..............................................................................................................................................
Kính gửi: .................................................................................................................
Yêu cầu tống đạt giấy triệu tập này cho: ...................................................................
................................................................................................... Và hoàn lại biên bản cho
Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng ngay sau khi tống đạt
BIÊN BẢN TỐNG ĐẠT GIẤY TRIỆU TẬP ĐƯƠNG SỰ
Vào lúc .......... giờ ........ ngày ....... tháng .......... ..................... năm 20… tại ........................
................................................................................................ Chúng tôi là ..........................
........................................................................................................... đã giao giấy triệu
tập
số ....... /GTT ngày ...... ngày ....... tháng…..năm 20….của Tòa án nhân dân tỉnh Lâm
Đồng cho người nhận là
.......... ……………………………………………………………………...
Người nhận Người tống đạt
Tải về
Quyết định số 119/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 119/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm