Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 116/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai |
| Số hiệu: | 116/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 28/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 - GIA LAI
TỈNH GIA LAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 116/2025/QĐST-HNGĐ
Gia Lai, ngày 28 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 112/2025/TLST - HNGĐ ngày 15
tháng 8 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/ Anh Trương Thế N, sinh năm 1989; địa chỉ: Tổ 05, phường (Tổ 05, phường YT,
thành phố P cũ), tỉnh Gia Lai.
2/ Chị Lê Thị Minh P, sinh năm 1993; địa chỉ: 248 PNT, phường TN (Tổ 05, phường
YT, thành phố P cũ), tỉnh Gia Lai
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P kết hôn trên cơ
sở tự nguyện, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường YT, thành phố P, tỉnh Gia Lai
ngày 16 tháng 4 năm 2014.
Anh N và chị P đều nhận thấy mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức trầm trọng, mục đích
hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể kéo dài. Anh chị không còn yêu
thương, quý trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau theo đúng tình nghĩa vợ chồng nên
anh chị TNthuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P có 03 (ba) con chung là
Trương Lê Phương U, sinh ngày 18 tháng 9 năm 2014, Trương Lê Mộc M, sinh ngày 23
tháng 6 năm 2019 và Trương Quốc K, sinh ngày 02 tháng 9 năm 2020.
Cháu Trương Lê Phương U có nguyện vọng chung sống với anh Trương Thế N.
Theo nguyện vọng của con và sự thỏa thuận, anh chị thóng nhất giao 03 (ba) con
chung Trương Lê Phương U, Trương Lê Mộc M và Trương Quốc K cho anh Trương Thế N
trực tiếp nuôi dưỡng sau ly hôn.
Vấn đề cấp dưỡng nuôi con: Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P tự thỏa thuận
giải quyết với nhau
[3] Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
hòa giải đoàn tụ không thành ngày 20 tháng 8 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không
trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày
20 tháng 8 năm 2025, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P thuận tình ly hôn
Về con chung: Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P có 03 (ba) con chung là
Trương Lê Phương U, sinh ngày 18 tháng 9 năm 2014, Trương Lê Mộc M, sinh ngày 23
tháng 6 năm 2019 và Trương Quốc K, sinh ngày 02 tháng 9 năm 2020.
Anh Nhân và chị Phương thống nhất giao 03 (ba) con chung là Trương Lê Phương U,
sinh ngày 18 tháng 9 năm 2014, Trương Lê Mộc M, sinh ngày 23 tháng 6 năm 2019 và
Trương Quốc K, sinh ngày 02 tháng 9 năm 2020 cho anh Trương Thế N trông nom, chăm
sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cho đến khi con thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành
vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống
chung với người trực tiếp nuôi.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi
con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật, Tòa án
có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc việc cấp dưỡng nuôi con.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, tài sản chung và nghĩa vụ chung: Anh Trương
Thế N và chị Lê Thị Minh P không yêu cầu Tòa án giải quyết
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí việc hôn nhân gia đình 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P tự nguyện chịu nộp toàn bộ nhưng được trừ vào số
tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tạm ứng lệ phí anh N và chị P đã nộp theo Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001611 ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Thi hành án dân
sự tỉnh Gia Lai. Anh Trương Thế N và chị Lê Thị Minh P đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nôi nhaän:
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7-Gia Lai;
- Thi hành án dân sự tỉnh Gia Lai;
- Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai;
- Ủy ban nhân dân phường TN,
tỉnh Gia Lai (Chứng nhận kết hôn số 70
ngày 16/4/2014 của UBND phường
YT cũ);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Võ Thị Thanh Thúy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm