Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 113/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do nghiện ma tuý, rượu chè, cờ bạc |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
| Số hiệu: | 113/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 07/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Chị Th1 đề nghị ly hôn anh Th2, đề nghị giải quyết về nuôi con. Sau khi được hòa giải, anh chị thuận tình ly hôn, thống nhất về nuôi con. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 -THANH HOÁ
Số: 113/2025/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 162/2025/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 10 năm
2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Hoàng Thị Th1, sinh năm 1991
Địa chỉ: Thôn Đ, xã T, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Anh Trương Thế Th2, sinh năm 1991
Địa chỉ: Thôn Đ, xã T, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55; Điều 57; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 30 tháng
10 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 30 tháng10 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hoàng Thị Th1 và anh Trương Thế
Th2.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Công nhận chị Hoàng Thị Th1 và anh Trương Thế Th2 có hai con
chung là cháu Trương Thị Ánh D, sinh ngày 01/12/2012 và cháu Trương Thị Ánh Ph,
sinh ngày 22/11/2015. Giao cả hai cháu Trương Thị Ánh D và cháu Trương Thị Ánh
Ph cho chị Hoàng Thị Th1 trực tiếp nuôi dưỡng, anh Trương Thế Th2 không phải cấp
dưỡng nuôi con. Anh Thành có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở,
nhưng không được lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu

2
đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con của chị Hoàng Thị Th1.
Về tài sản và công nợ chung: Chị Hoàng Thị Th1 và anh Trương Thế Th2 không
yêu cầu giải quyết.
Về án phí: Chị Hoàng Thị Th1 tự nguyện chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án ký hiệu: BLTU/25E, số: 0000985 ngày 03 tháng 10 năm 2025 của Thi hành án
dân sự tỉnh Thanh Hóa. Trả lại cho chị Hoàng Thị Th1 số tiền 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng).
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành (ngày
07/11/2025) và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND khu vực 4-Thanh Hóa;
- THADS tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã T, tỉnh Thanh Hóa;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Ngọc Tú
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm