Quyết định số 112/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 112/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 112/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 112/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xác định anh Bùi Văn V, sinh năm 1988 (Căn cước công dân số 017088001626; cấp ngày 23/4/2021, nơi cấp
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 89, Điều 91, Điều 101 và Điều 102 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 12; Điều 14, Điều 15 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí lệ phí Toà án; khoản 1 Điều 11 Nghị quyết số 01/2024/NQ-
HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Căn cứ Kết quả phân tích ADN huyết thống số: KQ2509399.12 ngày 30/9/2025 của
Phòng khám Đ1 Số 11 thuộc Công ty TNHH M, có địa chỉ: số B D, Cầu G, Hà Nội.
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 01 tháng 12 năm 2025 về việc các đương
sự thỏa thuận được với nhau vviệc giải quyết toàn bộ vụ án Hôn nhân gia đình thẩm
thụ lý số: 05/2025/TLST-HNGĐ ngày 28/10/2025 về việc “Tranh chấp về xác định cha
cho con”.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành ngày 01 tháng
12 năm 2025 vviệc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện, nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bùi Th H, sinh năm 1991, số CCCD 017191008594, cp ngày
23/3/2024, nơi cp: Cc Cnh sát v TTXH -B Công An; Nơi cư trú: xóm T, xã Â, L,
Hòa Bình (Nay là: xóm T, xã Đ, tỉnh Phú Th).
- B đơn: Anh i Văn V, sinh năm 1988, s CCCD 017088001626; cp ngày
23/4/2021, nơi cấp: Cc Cnh sát v TTXH -B Công An ; Nơi cư trú: xóm T, xã Â, L,
Hòa Bình. Nay là: xóm T, xã Đ, tỉnh Phú Th.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 15 – PHÚ THỌ
Số: 112/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2025
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1984. Nơi
cư trú: thôn B, xã C, tỉnh Đắk Lắk.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Xác định anh Bùi Văn V, sinh năm 1988 (Căn cước công dân s
017088001626; cấp ngày 23/4/2021, nơi cấp: Cc cnh sát QLHCVTTXH). Nơi cư trú:
xóm T, Â, L, Hòa Bình (Nay là xóm T, Đ, tnh Phú Thọ) cha đẻ cháu Bùi Th
H1 (d kiến đặt tên), sinh ngày 13/6/2025, theo giy chng sinh s 1620 ngày
18/06/2025 ca Trung tâm y tế huyn Y, tnh Hòa Bình kết quả phân tích ADN
huyết thống số: KQ2509399.12 ngày 30/9/2025 của Phòng khám Đ1 Số 11 thuộc Công
ty TNHH M, có địa chỉ: số B D, Cầu G, Hà Nội.
Chị Bùi Thị Hanh Bùi Văn V có các quyền nghĩa vcủa cha mẹ đối với cháu
Bùi Thị H1 theo quy định của pháp luật.
2.2 Về án phí: Chị Bùi Thị H anh Bùi Văn V được miễn nộp tiền án phí định
cha cho con chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định này được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Phú Thọ;
- VKSND Khu vực 15 – Phú Thọ;
- THADS tỉnh Phú Thọ ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Bùi Minh Giang
Nghĩa vụ chu án phí dân s sơ thẩm trong v án “Tranh chấp xác định cha, m cho con” được quy định c
th tại điểm b khoản 2 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/2/2016 ca U ban thường
v Quc hội quy định v mc thu án phí, l phí Tòa án, tm ng án phí, tm ng l phí Tòa án (sau đây viết
tt là NQ 326) và tiu mc 11 Mc IV Công văn số 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 ca Tòa án nhân dân ti
cao hướng dn: “Tranh chấp v xác định cha, m cho con là thuộc trường hp tranh chấp quy định ti khon
4 Điều 28 ca B lut T tng dân s cho nên đây là loại án hôn nhân và gia đình”;
Tại Điều 27 ca Ngh quyết s 326 không quy định c th v án phí đối vi loi tranh chp này cho nên phi
áp dng khoản 1 Điu 147 ca B lut T tng dân s.
Căn cứ quy định ti khon 1, khoản 4 Điều 26 ca Ngh quyết s 326: “Đương sự phi chịu án phí sơ thẩm nếu
yêu cu ca h không được Tòa án chp nhn, tr trưng hợp được min hoc không phi chịu án phí sơ
thẩm...Nguyên đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm tương ứng vi phn yêu cầu không được Tòa án chp
nhn. B đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm tương ứng vi phn yêu cu của nguyên đơn đối vi b đơn
đưc Tòa án chp nhận” để tính án phí, tr trường hợp quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 ca Ngh quyết
s 326.
Theo quy định tại đim b khoản 1 Điều 12 ca Ngh quyết s 326 thì trường hp “Người yêu cu cp
ng, xin xác định cha, m cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s thì
đưc min np tin tm ứng án phí, án phí” .
Theo hướng dẫn nêu trên, xác định nghĩa vụ np án phí dân s khi gii quyết tranh chấp xác định cha, m cho
con được chia làm hai trường hp:
- Trường hp th nhất: Xác định cha m cho con đã thành niên thì nguyên đơn phải chu án phí dân s
thẩm tươngng vi phn yêu cầu không được Tòa án chp nhận và ngược li b đơn phải chu toàn b án phí
dân s sơ thẩm trong trường hp toàn b yêu cu của nguyên đơn được Tòa án chp nhn, tr trường hp
đưc min hoc không phi chịu án phí sơ thẩm.
- Trường hp th hai: Xác định cha, m cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân
s thì ngưi yêu cu đưc min np tin tm ứng án phí, án phí. Do đó, đối vi v án “Tranh chấp xác định
cha, m cho con” chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s mà không hòa giải được
và phải đưa ra xét xử thì b đơn phi nộp 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Tuy nhiên: Va qua, Hi đồng thm phán Tòa án nhân dân ti cao ban hành Ngh quyết 01/2024/NQ-
HĐTPquyết v án hôn nhân và gia đình đã tại Điều 11 như sau: “1. Đương sự phi chu án phí trong v án
tranh chp v xác định cha, m cho con theo quy định tại Điều 26 Ngh quyết 326xác định cha, m cho con
chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự” .
Do vy, hin nay có hai cách hiu khác nhau:
Mt là, theo quy định thì “Đương sự” gm c nguyên đơn, bị đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan nên
trong v án tranh chp v xác định cha, m cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi
dân s thì những người này đều được min np tm ng án phí và án phí.
Hai là, theo quy định ti đim b khoản 1 Điều 12 ca Ngh quyết s 326 thì ch Người yêu cu xin xác định
cha, m cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s thì được min np tin tm
ứng án phí, án phí”, Trường hp Tòa án chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn (người yêu cu) thì b
đơn hoặc ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan vn phi chu tm ng án phí và án phí dân s.
Như vậy, có s mâu thun giữa hai văn bản nêu trên.
Quan điểm ca chúng tôi cho rng: Phi áp dụng quy định ti Ngh quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 (theo
cách hiu th hai) vì theo quy định ti khon 2 Điu 156 Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật năm
2015 quy định: “2. Trong trường hợp các văn bản quy phm pháp luật có quy định khác nhau v cùng mt
vấn đề thì áp dụng văn bản có hiu lc pháp lý cao hơn”do đó Nghị quyết ca UBTVQH hiu lực cao hơn Nghị
quyết của HĐTP TANDTC.
Trên đây là một s cách hiu khác nhau v việc xác định nghĩa vụ np án phí dân s khi gii quyết tranh chp
xác định cha, m cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, trao đổi và mong
nhận được các ý kiến tho luận để vic áp dng pháp lut đưc thng nht.
Tải về
Quyết định số 112/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 112/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 112/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 112/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất