Quyết định số 111/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/02/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 111/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 111/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/02/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 111/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 111/2025/QĐST-HNGĐ
Biên Hòa, ngày 04 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57 58, 81, 82, 83, 84 khoản 1 Điều 131 Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 2904/2024/TLST-VHNGĐ
ngày 31 tháng 12 m 2024 về việc yêu cầu “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Nguyễn Trọng S, sinh năm 1994; Nơi thường trú: Tổ A, ấp H,
N, huyện H, tỉnh Kiên Giang; địa chỉ tạm trú: Tổ E, khu phố D, phường T, thành
phố B, tỉnh Đồng Nai.
2. Đậu Thị N, sinh năm 1991; Nơi thường trú: Tổ A, ấp H, N,
huyện H, tỉnh Kiên Giang; địa chỉ tạm trú: Tổ E, khu phố D, phường T, thành
phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan h hôn nhân: Ông Nguyễn Trọng S Đậu Thị N tự
nguyện kết hôn với nhau năm 2014, được Ủy ban nhân dân N, huyện C, tỉnh
An Giang cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 68/KH, quyển số 01/2014, ngày 14
tháng 3 năm 2014.
Nay ông S, bà N xác định tình cảm vợ chồng không còn nên ông, cùng
làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa công nhận việc thuận tình
ly hôn.
[2] Về con chung: 02 con chung cháu Nguyễn Thị D, sinh ngày
02/8/2012 và cháu Nguyễn Trọng T, sinh ngày 21/09/2014. Ly hôn, hai bên thỏa
thuận giao cháu Nguyễn Thị D cho ông S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục, giao cháu Nguyễn Trọng T cho N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
và giáo dục. Tạm thời không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung: Các đương sự xác định không , không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[4] Về nợ chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[5] V lệ phí Tòa án: Ông S N phải chịu 300.000 đồng lệ phí n
nhân gia đình sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly n sự thỏa thuận của các đương scụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Trọng S Đậu Thị Ngọc thuận
T1 ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Thị D, sinh ngày 02/8/2012 cho ông S
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục, giao cháu Nguyễn Trọng T, sinh
ngày 21/9/2014 cho bà N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Tạm thời,
ông S và bà N không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
Ông Nguyễn Trọng S Đậu Thị N không trực tiếp nuôi con được
quyền đi lại thăm nom con không ai cản trở. lợi ích của con khi cần thiết các
bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con.
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
2. Lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Ông Nguyễn Trọng SĐậu Thị
Ngọc C 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai thu tiền số 0005103 ngày
13/12/2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa. Ông S N
đã nộp đủ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND TP Biên Hòa (2);
- THADS TP Biên Hòa (1);
- TAND tỉnh Đồng Nai (1);
- Đương sự (2);
- Cơ quan quản lý đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ việc dân sự (1).
THẨM PHÁN
Lê Thị Nguyệt
Tải về
Quyết định số 111/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 111/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 111/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 111/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất