Quyết định số 111/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 111/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 111/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 111/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 111/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ninh Sơn (TAND tỉnh Ninh Thuận) |
Số hiệu: | 111/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tỉnh ly hôn giữa Tăng Thị Thuỳ T và Trần Quang T1 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NINH SƠN
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 111/2024/QĐST-HNGĐ
Ninh Sơn, ngày 06 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 232/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng
11 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Bà Tăng Thị Thùy T, sinh năm: 1996.
Địa chỉ: Khu phố 8, thị trấn T, huyện N, tỉnh Ninh Thuận.
Bị đơn: Ông Trần Quang T1, sinh năm: 1987.
Địa chỉ: Khu phố 4, thị trấn T, huyện N, tỉnh Ninh Thuận.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
28 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng 11 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Tăng Thị Thùy T và ông Trần
Quang T1.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Hai người có 01 người con chung, tên con chung là Trần
Nhật P, sinh năm: 2024.
Hai người thống nhất: Bà Tăng Thị Thùy T là người được quyền trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Trần Nhật P.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Ông Trần Quang T1 phải có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi cháu Trần Nhật P mỗi tháng là 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm
nghìn đồng). Thời gian cấp dưỡng từ tháng 12/2024 cho đến khi cháu Trần Nhật
2
P đủ 18 tuổi lao động tự túc được.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án không thanh toán cho người được thi hành án số tiền trên thì
hàng tháng người phải thi hành án còn phải thanh toán cho người được thi hành
án một khoản lãi suất theo mức lãi suất theo quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Không ai được quyền ngăn trở việc đi lại chăm sóc con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Vì lợi ích của con chung, khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi
việc nuôi con chung và cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung và nợ chung: Hai người tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về án phí: Bà Tăng Thị Thúy T đồng ý chịu 150.000 đồng án phí ly hôn sơ
thẩm và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con nhưng được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo biên lai
thu tiền số 0005421 ngày 28/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận. Bà T đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Ninh Thuận;
- VKSND huyện Ninh Sơn;
- Chi cục THADS huyện N;
- Ủy ban nhân dân thị trấn T;
- Lưu AV, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Mỹ Kim
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm