Quyết định số 11/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/02/2025 của TAND huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 11/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 11/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 11/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 11/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/02/2025 của TAND huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bù Đăng (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 11/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÙ ĐĂNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 11/2025/QĐST-HNGĐ Bù Đăng, ngày 24 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ hôn nhân gia đình thụ lý số: 204/2024/TLST-HNGĐ, ngày
06 tháng 12 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: anh Nguyễn Hồng P, sinh năm 1994
Nơi thường trú: Thôn 8, xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
-Bị đơn: chị Đặng Thị D, sinh năm 1998
Nơi thường trú: Thôn 8, xã Đ, huyện B, tỉnh Bình Phước
Nơi ở hiện tại: 24/8A, ấp 3, xã X, huyện H, thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
14 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 02 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: anh Nguyễn Hồng P và chị
Đặng Thị D.
Giấy chứng nhận kết hôn số 66, đăng ký ngày 17/9/2020 của UBND xã Đ,
B, tỉnh Bình Phước không còn hiệu lực pháp lý kể từ ngày Tòa án ban hành
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự đối
với anh chị có hiệu lực pháp luật.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Giao 02 con chung của anh P chị D là các cháu: Nguyễn
Đình Hải Y, sinh ngày 03/10/2020 và Nguyễn Đình Yến N, sinh ngày 13/9/2021
cho chị Đặng Thị D trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom hoặc cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Các bên có quyền thay đổi người
trực tiếp nuôi con theo quy định của pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ
và con chung được thực hiện theo các quy định tại các Điều 81, 82, 83, 84 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014.
Về cấp dưỡng nuôi con: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản: Tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết.
Về nợ: Không có. Không yêu cầu giải quyết.
Về án phí: Số tiền án phí HNGĐ ST là 150.000đ, nguyên đơn anh Nguyễn
Hồng P nhận nộp, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 (ba
trăm nghìn) đồng, Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bù Đăng trả lại cho anh
Phong số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng (Biên lai thu tiền số
0009505 ngày 06/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bù Đăng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh Bình Phước;
- VKS và Chi cục THADS huyện Bù Đăng;
- UBND xã, thị trấn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Trần Thị Thu Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm