Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 08/04/2025 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 11/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 08/04/2025 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bắc Giang (TAND tỉnh Bắc Giang) |
Số hiệu: | 11/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thỏa thuận giữa anh Phạm Ngọc Minh và chị Nguyễn Thủy Hiền |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẮC GIANG
Số: 11/2025/QĐST-DS
Bắc Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213; khoản 3 Điều 147; Điều khoản 2 Điều
468 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 328 Bộ luật dân sự; khoản 7 Điều 26 Nghị
Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 31 tháng 03 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 92/2024/TLST-DS ngày 14 tháng 10 năm 2024;
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Phạm Ngọc M, sinh năm 1986; địa chỉ: Căn hộ 3013
CT2A Gelexia, ngõ 885 đường T, phường Y, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Phạm Ngọc M: Công ty Luật TNHH
Danh Nam; địa chỉ: Tầng 4, số 142 phố T, phường Y, quận C, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Anh Trịnh Xuân Đ, sinh
năm 1986; địa chỉ: Tầng 4, số 142 phố T, phường Y, quận C, thành phố Hà Nội
(Theo công văn cử đại diện theo ủy quyền số 0615/QĐ-PCNS/DN LAW ngày
15/6/2024 của Giám đốc Công ty Luật TNHH Danh Nam).
2
- Bị đơn: Chị Nguyễn Lệ T (tên đã cải chính hộ tịch là Nguyễn Thủy H),
sinh năm 1989; địa chỉ: thôn A, xã T, huyện Yên Dũng (nay là tổ dân phố A,
phường T, thành phố Bắc Giang) tỉnh Bắc Giang.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Chị Nguyễn Lệ T (tức Nguyễn Thuỷ H) có nghĩa vụ trả cho anh Phạm
Ngọc M tổng số tiền là 700.000.000đồng (Bằng chữ: Bẩy trăm triệu đồng).
Phương án trả tiền như sau:
+ Ngày 30/4/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả anh M số tiền
200.000.000đồng (Hai trăm triệu đồng);
+ Ngày 30/5/2025 (dương lịch), chị T (tức H) trả anh M số tiền
100.000.000đồng (Một trăm triệu đồng);
+ Ngày 30/6/2025 (dương lịch), chị T (tức H) trả anh M số tiền
100.000.000đồng (Một trăm triệu đồng);
+ Ngày 30/7/2025 (dương lịch), chị T (tức H) trả anh M số tiền
100.000.000đồng (Một trăm triệu đồng);
+ Ngày 30/8/2025 (dương lịch), chị T (tức H) trả anh M số tiền
100.000.000đồng (Một trăm triệu đồng);
+ Ngày 30/9/2025 (dương lịch), chị T (tức H) trả anh M số tiền
100.000.000đồng (Một trăm triệu đồng).
2.2. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng một trong những
cam kết đã thỏa thuận trên đây, vi phạm bất kỳ một trong các cam kết nào theo
thoả thuận thì anh M có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thu hồi toàn bộ số
tiền chưa thanh toán.
2.3. Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Kể từ khi bên được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án, nếu bên phải thi hành án không thi hành thì hàng tháng còn
phải trả cho bên được thi hành án số tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật dân sự tương ứng với thời gian và số tiền còn phải thi hành
án cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền còn phải thi hành án.
2.4. Về án phí:
2.4.1. Anh Phạm Ngọc M phải chịu 8.000.000đồng (Tám triệu đồng) án phí
dân sự sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 16.000.000đồng
3
(Mười sáu triệu đồng) theo biên lai số 0005352 ngày 14/10/2024 tại Chi cục thi
hành án dân sự huyện Yên Dũng (nay là Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Bắc Giang). Hoàn trả anh Phạm Ngọc M số tiền 8.000.000đồng (Tám triệu đồng)
tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền trên.
2.4.2. Chị Nguyễn Lệ T (tên đã cải chính hộ tịch là Nguyễn Thủy H) phải
chịu 8.000.000đồng (Tám triệu đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành theo
quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành
án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND TP.Bắc Giang;
- Chi cục THADS huyện Yên Dũng
(nay là Chi cục THADS TP.Bắc Giang);
- Cổng thông tin điện tử Tòa án;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Thuỷ
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Quyết định số 01/2025/QĐPT-DS ngày 05/05/2025 của TAND tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm