Quyết định số 109/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/10/2024 của TAND huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 109/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 109/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 109/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 109/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/10/2024 của TAND huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bắc Tân Uyên (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 109/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P yêu cầu Tòa án giải quyết được thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẮC TÂN UYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 109/2024/QĐST-HNGĐ
Bắc Tân Uyên, ngày 21 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 104/2024/TLST-HNGĐ ngày
08 tháng 10 năm 2024 về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người yêu cầu giải quyết việc dân sự sau đây:
- Bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1987; địa chỉ: Khu phố D, thị trấn T, huyện B,
tỉnh Bình Dương.
- Ông Lê Hồng P, sinh năm 1991; địa chỉ: Ấp B, xã T, huyện B, tỉnh Bình
Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thoả thuận được với nhau về việc
giải quyết toàn bộ vụ việc, cụ thể như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P thuận tình ly
hôn.
[2] Về con chung: Bà Nguyễn Thị L được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung
tên Lê Văn Minh K, sinh ngày 30/01/2015 và Lê Nguyễn Đăng K1, sinh ngày
15/7/2019.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Lê Hồng P có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
mỗi tháng 3.000.000đ/02 con (Ba triệu đồng cho hai người con), cụ thể cấp dưỡng
nuôi mỗi người con là 1.500.000đ (Một triệu năm trăm nghìn đồng/người con) cho
đến khi cháu Lê Văn Minh K và cháu Lê Nguyễn Đăng K1 đủ 18 tuổi.
Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P đều có quyền và nghĩa vụ đối với con
chung, không ai được ngăn cản quyền thăm nom và chăm sóc con chung. Vì lợi ích
của con chưa thành niên, Tòa án có thể giải quyết việc thay đổi người nuôi con và
mức cấp dưỡng nuôi con khi đương sự có đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật.
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu nên Tòa án
không giải quyết.
2
[5] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P chịu
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm, được trừ hết vào số tiền tạm ứng
lệ phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003796 ngày
08/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Bà Nguyễn Thị L được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung
tên Lê Văn Minh K, sinh ngày 30/01/2015 và Lê Nguyễn Đăng K1, sinh ngày
15/7/2019.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Lê Hồng P có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
mỗi tháng 3.000.000đ/02 con (Ba triệu đồng cho hai người con), cụ thể cấp dưỡng
nuôi mỗi người con là 1.500.000đ (Một triệu năm trăm nghìn đồng/người con) cho
đến khi cháu Lê Văn Minh K và cháu Lê Nguyễn Đăng K1 đủ 18 tuổi.
Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P đều có quyền và nghĩa vụ đối với con
chung, không ai được ngăn cản quyền thăm nom và chăm sóc con chung. Vì lợi ích
của con chưa thành niên, Tòa án có thể giải quyết việc thay đổi người nuôi con và
mức cấp dưỡng nuôi con khi đương sự có đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu nên Tòa án không
giải quyết.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Bà Nguyễn Thị L và ông Lê Hồng P chịu
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm, được trừ hết vào số tiền tạm ứng
lệ phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003796 ngày
08/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND huyện Bắc Tân Uyên;
- Chi cục THADS huyện Bắc Tân Uyên;
- UBND xã T, huyện B; T. Bình Dương;
- Các đương sự;
- Lưu VT, HS.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Thanh
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm