Quyết định số 106/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 106/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 106/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 106/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 106/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 8 năm 2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN LIÊN CHIỂU-TP. ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 106/2018/QĐST-HNGĐ Liên Chiểu, ngày 04 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 301/2018/TLST/HNGĐ ngày 17 tháng 7
năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Trọng S - Sinh năm 1980; Địa chỉ: Thôn H,
huyện T, tỉnh T.
- Bị đơn: Bà Phạm Thị Đ - Sinh năm 1980; Địa chỉ: Tổ 61, phường H, quận
L, thành phố Đ.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81 và Điều 82 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27
tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Nguyễn Trọng S - Sinh năm
1980; Địa chỉ: Thôn H, huyện T, tỉnh T và bà Phạm Thị Đ - Sinh năm 1980; Địa
chỉ: Tổ 61, phường H, quận L, thành phố Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn
Trọng S và bà Phạm Thị Đồng.
- Về quan hệ con chung: Ông Sáng, bà Đồng cùng xác định trong thời kỳ hôn
nhân có 02 con chung và thỏa thuận như sau:
2
Ông Nguyễn Trọng S trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung Nguyễn
Trọng T – Sinh ngày 02/02/2006 đến tuổi trưởng thành, đủ 18 tuổi.
Bà Phạm Thị Đ trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung con chung
Nguyễn Trọng L – Sinh ngày 08/9/2012 đến tuổi trưởng thành, đủ 18 tuổi.
Ông Nguyễn Trọng S tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Trọng
Lộc – Sinh ngày 08/9/2012 mỗi tháng 1.000.000 đồng (một triệu đồng). Thời gian
thực hiện việc cấp dưỡng bắt đầu từ tháng 9 năm 2018 cho đến khi con chung
trưởng thành đủ 18 tuổi.
Bà Phạm Thị Đ không cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Trọng T – Sinh
ngày 02/02/2006 cho ông Nguyễn Trọng S.
Các bên đương sự có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy
định của pháp luật. Khi vì lợi ích con chung, các bên đương sự có quyền xin thay
đổi người nuôi con hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con hoặc yêu cầu
cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Ông Nguyễn Trọng S và bà Phạm Thị Đ
cùng xác định trong thời kỳ hôn nhân ông, bà không có tài sản chung, không có nợ
chung.
- Án phí HNGĐ-ST 150.000 đồng và án phí dân sự sơ thẩm về việc cấp
dưỡng nuôi con chung 150.000 đồng ông Nguyễn Trọng S chịu nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí HNGĐ-ST 300.000 đồng mà ông S đã nộp theo biên lai thu
số 0003057 ngày 17/7/2018 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Liên Chiểu, thành
phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 02 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 06, 07 và 09 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận Liên Chiểu;
- CCTHADS quận Liên Chiểu;
- UBND phường Thuận Phước,
quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng;
- Sở tư pháp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Phạm Thanh Hùng
Tải về
Quyết định số 106/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm