Quyết định số 1053/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1053/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1053/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1053/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 1053/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 1053/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 20/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận ông Nguyễn Văn T và bà Lê Thị Thu H thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 7
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1053/2025/QĐST-HNGĐ
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 7 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ các Điều 397, 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84, Điều 110, Điều 116 của Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 704/2025/TLST-HNGĐ
ngày 07 tháng 10 năm 2025 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hônthỏa thuận
nuôi con khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1987; Địa chỉ thường trú tại: Thị trấn C,
huyện T, tỉnh Nam Định (hiện nay là xã C, tỉnh Ninh Bình); Cư trú tại: Căn hộ S
chung cư T, đường T, khu phố E, phường A, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bà Lê Thị Thu H, sinh năm 1987 ; Địa chỉ thường trú tại: H, Thị trấn A,
huyện A, Thành phố Hải Phòng (hiện nay là xã A, Thành phố Hải Phòng); Cư
trú tại: Căn hộ S chung cư T, đường T, khu phố E, phường A, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa ông Nguyễn Văn T và bà Lê Thị Thu H là hôn nhân tự
nguyện và hợp pháp được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết hôn số
60/2007 ngày 31 tháng 7 năm 2007 tại Ủy ban nhân dân thị trấn C, huyện T, tỉnh
Nam Định.
[2] Theo đơn yêu cầu ghi ngày 06/10/2025 và Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành ngày 10 tháng 10 năm 2025, ông Nguyễn Văn T và bà Lê Thị Thu
H yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, ông Nguyễn Văn T và bà Lê Thị
Thu H có 02 con chung là trẻ Nguyễn Vân H1, sinh ngày 18/02/2008 và trẻ
Nguyễn Lê Triệu P, sinh ngày 20/02/2018, ông T và bà H thỏa thuận giao 02
con chung là trẻ Nguyễn Vân H1 và trẻ Nguyễn Lê Triệu P cho bà Lê Thị Thu H
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục, ông Nguyễn Văn T cấp dưỡng nuôi
con số tiền 2.500.000 (hai triệu năm trăm ngàn) đồng/tháng/trẻ, cấp dưỡng lần
lượt cho đến khi mỗi trẻ đủ 18 tuổi, bắt đầu cấp dưỡng từ ngày 21/10/2025.
Về tài sản chung: Hai đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[3] Tòa án đã hòa giải đoàn tụ nhưng không thành. Xét thấy, ông Nguyễn
Văn T và bà Lê Thị Thu H thật sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc trông
nom, nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính
đáng của vợ, con và không yêu cầu phân chia tài sản chung.
Đã hết thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận ông Nguyễn Văn T và bà Lê Thị Thu H
thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 60/2007 ngày 31/7/2007 của Ủy ban nhân dân
thị trấn C, huyện T, tỉnh Nam Định đã hết hiệu lực.
- Về con chung: Bà Lê Thị Thu H là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo dục 02 con chung là trẻ Nguyễn Vân H1, sinh ngày 18/02/2008 và trẻ
Nguyễn Lê Triệu P, sinh ngày 20/02/2018, ông Nguyễn Văn T cấp dưỡng nuôi
con số tiền 2.500.000 (hai triệu năm trăm ngàn) đồng/tháng/trẻ, cấp dưỡng lần
lượt cho đến khi mỗi trẻ đủ 18 tuổi, bắt đầu cấp dưỡng từ ngày 21/10/2025.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Ông Nguyễn Văn T có quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không ai được cản
trở, tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
Trên cơ sở lợi ích của con, cha, mẹ, người thân thích; cơ quan quản lý nhà
nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ có
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi cần thiết đương sự có quyền yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Văn T và bà Lê Thị Thu H phải chịu lệ
phí là 300.000(ba trăm ngàn) đồngtheo Biên lai số: 0023542 ngày 07/10/2025
của Thi hành án dân sự Thành phố H; đương sự nộp đủ lệ phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014);
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND KV7-TP.HCM;
- UBND nơi ĐKKH;
- THA DS TP.HCM;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(đã đóng dấu và ký tên)
Nguyễn Mạnh Hùng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm