Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/07/2024 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 103/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/07/2024 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hoằng Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 103/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/07/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh T đề nghị ly hôn với chị T 1, giải quyết về nuôi con, tài sản. Sau khi được HG, anh chị thống nhất vv giải quyết vụ án |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN H
TỈNH THANH HÓA
Số: 103/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 22 tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN T1 LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 65/2023/TLST-HNGĐ ngày 09 tháng 3 năm
2023 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản chung khi ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Anh Cao Văn T, sinh năm 1985
Địa chỉ: Thôn Tr, xã Gi, huyện H, tỉnh Thanh Hóa
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị T1, sinh năm 1988
Địa chỉ: Thôn L, xã Gi, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào các Điều 212; Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55; 58; 81; 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 12 tháng 7
năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận T1 ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 12 tháng 7 năm 2024 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận T1 ly hôn giữa anh Cao Văn T và chị Nguyễn Thị T1
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con: Công nhận anh Cao Văn T và chị Nguyễn Thị T1 có hai con chung là cháu
Cao Thị Minh H2, sinh ngày 02/4/2015 và cháu Cao Ngọc B, sinh ngày 25/02/2021.
Công nhận sự thỏa thuận về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con: Giao cho anh Cao
Văn T trực tiếp nuôi cháu Cao Thị H2, chị Nguyễn Thị T1 trực tiếp nuôi cháu Cao Ngọc
B, không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
Hai bên đương sự có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở, nhưng
không được lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc
2
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con của người trực tiếp nuôi con.
3. Về tài sản và công nợ:
Công nhận sự tự nguyện thỏa thuận về chia tài sản chung của anh Cao Văn T và
chị Nguyễn Thị T1. Cụ thể:
Anh Cao Văn T và chị Nguyễn Thị T1 có khối tài sản chung là số tiền
500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng) đang gửi tại Ngân hàng TMCP Quân đội, chi
nhánh Thanh Hóa đứng tên chủ sổ là chị Nguyễn Thị T1. Chị T1 có trách nhiệm giao
lại cho anh Cao Văn T số tiền là 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng), thời
gian giao tiền là vào ngày 18/7/2024 (Chị T1 đã giao đầy đủ số tiền 250.000.000
đồng và lãi suất cho anh T).
Về án phí: Do anh Cao Văn T và chị Nguyễn Thị T1 tự thỏa thuận về chia tài
sản chung của vợ chồng trước khi Tòa án tiến hành hòa giải và đề nghị Tòa án công
nhận sự thỏa thuận về chia tài sản chung nên không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có
giá ngạch. Anh Cao Văn T tự nguyện chịu toàn bộ án phí ly hôn là 150.000đ (Một trăm
năm mươi nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 15.300.000đ
(Mười lăm triệu, ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số
AA/2021/0011414 ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
H. Trả lại cho anh Cao Văn T số tiền 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng).
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành (ngày 22/7/2024)
và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND huyện H;
- Chi cục THADS huyện H;
- UBND xã Gi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Ngọc Tú
Tải về
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 103/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm