Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2018 của TAND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 102/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2018 của TAND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đức Trọng (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 102/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Đ
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 102/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đ, ngày 17 tháng 4 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 83/2018/TLST-HNGĐ ngày 07
tháng 3 năm 2018 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thu H, sinh năm: 1999.
Trú tại: Xóm A, thôn T, xã N, huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hoài B, sinh năm: 1996.
Trú tại: Xóm B, thôn T, xã N, huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 71, 81, 82, 83, 84, 110 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 357 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09
tháng 4 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09 tháng 4 năm 2018 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Thu H và ông Nguyễn Hoài
B.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Ông Nguyễn Hoài B đồng ý giao bà Nguyễn Thu H trực tiếp
nuôi con chung Nguyễn Thu N, sinh ngày 29/4/2017 cho đến ngày con chung thành
niên. Ông Nguyễn Hoài B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung 1.000.000
đồng/tháng, thời gian cấp dưỡng tính từ ngày 01/5/2018 cho đến ngày con chung
thành niên.
Quyền đi lại thăm nuôi con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay đổi
người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo quy định Luật
Hôn nhân và gia đình.
- Về án phí: Bà Nguyễn Thu H nhận chịu 150.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
sơ thẩm và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con, được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu số AA/2015/0007335 ngày
07/3/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng. Bà Nguyễn Thu
H đã nộp đủ án phí.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, bên phải thi hành
án còn phải trả tiền lãi, tương ứng với thời gian và số tiền chậm trả, theo mức lãi suất
quy định khoản 2 Điều 357 Bộ luật Dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh;
- Đương sự;
- VKSND huyện;
- THA DS huyện;
- UBND xã T;
- Lưu: HS, AV.
Thẩm phán
Ngô Anh Tuấn
Tải về
Quyết định số 102/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm