Quyết định số 10/2025/QĐST-LĐ ngày 12/06/2025 của TAND TP. Nam Định, tỉnh Nam Định về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 10/2025/QĐST-LĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 10/2025/QĐST-LĐ ngày 12/06/2025 của TAND TP. Nam Định, tỉnh Nam Định về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Nam Định (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 10/2025/QĐST-LĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/06/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị Kim H đề nghị tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
TỈNH NAM ĐỊNH
Số: 10/2025/QĐST-VLĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Nam Định, ngày 12 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC LAO ĐỘNG
V/v: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH
Thành phần giải quyết việc lao động gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Mai Thị Thu Hiền
Thư phiên họp: Nguyễn Thu Thủy - T ký Tòa án nhân n thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định tham
gia phiên họp: Ông Trần Văn Đông - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân n thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định mở phiên họp sơ thẩm ng khai giải quyết việc lao động thụ
số 11/2025/TLST-VLĐ ngày 26 tháng 5 năm 2025 về việc Yêu cầu tuyên bố hợp
đồng lao động hiệu và gii quyết hậu quả của hợp đồng hiệu theo Quyết
định m phiên họp thẩm giải quyết việc lao động số 10/2025/QĐST-VLĐ ngày
05 tháng 6 năm 2025, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người u cầu gii quyết việc lao động: Chị Trần Thị Kim H; sinh ngày 05-
8-1979; scăn cước công n: 03617901xxxx; địa ch đăng thường trú: T dân
ph D, phưng X, thành ph Đ, tỉnh Nam Định; đa ch cư t: Tdân ph D, phường X,
thành ph Đ, tnh Nam Đnh. đơn đề ngh giải quyết vắng mặt.
- Ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan:
1. Chị Trn Thị Như H1; sinh ngày 05-8-1979; số căn cước công n:
03617900xxxx; đa ch đăng thường t: Số 2/219 đường D, phường X, thành ph
Đ, tnh Nam Đnh; đa ch cư trú: S 2/219 đưng D, phường X, thành ph Đ, tnh Nam
Đnh. đơn đnghị giải quyết vng mt.
2. Công ty cổ phần X Nam Định; đa chỉ trụ sở chính: Số 04 đường T,
phường Đ, thành phố Đ, tỉnh Nam Định. Người đại diện theo pháp luật: Ông Đào
Văn P - chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty cổ phn X Nam Định; người đại diện
theo ủy quyền: Ông Nguyễn Minh T - chức vụ: Chánh n phòng ng ty c
phần X Nam Định (Theo Giấy uỷ quyền số 119/GUQ-TGĐ, ngày 02-6-2025 ca
Tổng giám đốc ng ty cổ phần X Nam Định). đơn đề ngh gii quyết vắng mặt.
2
3. Bảo hiểm hội khu vực XIV (trước đây Bảo him hội tỉnh Nam
Định - theo Quyết định số 1733/QĐ-BTC ngày 12-5-2025 vviệc sửa đổi, bổ
sung Quyết định 319/QĐ-BTC ngày 26-02-2025 của Bộ Tài chính); địa chỉ trsở
chính: Số 02 phố Tràng An, png Đông Thành, thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình. Người đại diện theo pháp luật: Bà Bùi Thị Lan ơng, chức vụ: Giám đốc
Bảo hiểm xã hội khu vực XIV. đơn đ ngh giải quyết vắng mt.
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
1. Tại đơn u cầu giải quyết việc lao động đề ngày 21-5-2025 bản tự
khai đề ngày 26-5-2025, người yêu cầu là chị Trần Thị Kim H trình bày:
m 2004, chị mượn Bằng tốt nghiệp phổ thông s của chị Trần Thị
Như H1 (chị i sinh đôi với ch) để nộp hồ xin việc tại ng ty X Nam
Định (nay là Công ty cổ phần X Nam Định). Chị đã sử dụng tên Trần Thị N
H1, sinh ngày 05-8-1979, schứng minh nhân dân: 162343xxx ký hợp đng lao
động ngày 01-8-2004 với Công ty X Nam Định. Tại Quyết định số 689 ngày 01-
8-2004 của Công ty X Nam Định, ch dưới n Trần Thị NH1 được phân
công nhiệm vụ m ng nhân vận nh ng - dây chuyền sợi tại Nhà máy Sợi -
Công ty X Nam Định, được hưởng lương bậc 2/6, hệ số 1,68. Từ đó đến nay ch
vẫn đang m việc tại Công ty cổ phn X Nam Định. Công ty đã đang đóng
bảo him hội cho chị từ tháng 8-2004 cho đến nay dưới n Trần Thị Như
H1 với mã số bảo hiểm hội: 890600xxxx.
m 2021, Công ty cphần X Nam Định yêu cầu toàn bộ công nhân nộp
căn cước công dân 12 shoặc căn cước công dân gắn chíp để ng ty lưu trữ hồ
công nhân viên. Ngày 01-9-2021 chị đã được cấp căn cước công n s:
03617901xxxx với tên đúng là Trần Thị Kim H, sinh ngày 05-08-1979 nhưng ch
không nộp cho Công ty do chị đang sdụng n, tuổi và chứng minh nhân
dân của chị gái Trần Thị N H1 để m việc và gii quyết mọi quyền li, nghĩa
vụ với Công ty.
T năm 2011 đến nay, chị gái chị là Trần Thị Như H1 làm việc tại ng ty
cổ phần Dược phẩm D. Toàn b hsơ tuyển dụng n cước công dân chị Trần
Thị NH1 nộp tại ng ty đều mang n Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-
1979, số chứng minh nhân dân: 162702xxx, số căn ớc công n:
03617900xxxx. ng ty đã đóng bảo hiểm hội cho chị Trần Thị Như H1 t
năm 2011 cho đến nay, mã số bảo hiểm xã hội: 361101xxxx.
Hiện tại chị làm đơn u cu Toà án nhân dân thành phố Nam Định tuyên
bố Hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa ng ty X Nam Định (nay ng
ty cphần X Nam Định) vi chị (Trần Thị Kim H) dưới n chị Trần Thị Như H1,
sinh ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân dân: 162343xxx hiệu giải quyết
hậu quả của hợp đồng vô hiệu, mục đích đthực hiện việc thay đi thông tin cá
nhân trên sổ bảo hiểm xã hội, bảo vệ quyền lợi người lao động.
3
2. Tại bản tự khai đề ngày 26-5-2025, người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan là chị Trần Thị Như H1 trình bày:
Chị Trần Thị Kim H em i sinh đôi với chị. m 2004 chị H mượn
Bằng tốt nghiệp phổ thông cơ sở của chị để nộp hồ sơ xin việc tại Công ty X Nam
Định (nay Công ty cổ phần X Nam Định). Ngày 01-8-2004 chị Trần Thị Kim
H lấy thông tin cá nhân của chị Trần Thị N H1, sinh ngày 05-8-1979, s
chứng minh nhân dân: 162343xxx để ký hợp đồng lao động, làm việc giải quyết
mọi quyền lợi, nghĩa vụ vi Công ty cổ phn X Nam Định. Theo chị được biết
Công ty cổ phần X Nam Định đã đóng bảo him xã hi cho chị H ttháng 8-2004
cho đến nay dưới n của chị Trần Thị Như H1 với số bảo him hội:
890600xxxx. Hiện tại chị H vẫn đang làm việc tại Công ty cổ phần X Nam Định.
Từ năm 2011 cho đến nay, chị nộp hồ sơ tuyển dụng m việc tại ng
ty cổ phần Dược phẩm D với thông tin đúng của mình Trần Thị NH1, sinh
ngày 05-08-1979, schứng minh nhân dân: 162702xxx. Công ty đã đóng bảo
him xã hội cho chị từ m 2011 cho đến nay với số bảo hiểm hội:
361101xxxx. Ngày 01-9-2021 chị Trần Thị Kim H được cấp n cước công n
số: 03617901xxxx. Ngày 16-12-2021 chị được cấp căn cước công dân số:
03617900xxxx. Chị đã cung cấp cho Công ty cphần Dược phẩm D căn cước
công dân của mình. Chị được biết chị Trần Thị Kim H không nộp cho Công ty cổ
phần X Nam Định căn cước công dân số: 03617901xxxx do chị Trần Thị Kim H
đang làm việc tại Công ty cổ phần X Nam Định dưới tên Trần Thị Như H1.
Chị nhất trí đối với yêu cầu của chị Trần Thị Kim H đề nghị Tòa án nhân
dân thành phố Nam Định tuyên bố hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa
Công ty X Nam Định và chị Trần Thị Kim H dưới tên Trần Thị NH1, sinh
ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân n: 162343xxx vô hiệu và giải quyết hậu
quả của hợp đồng vô hiệu theo quy định pháp luật.
3. Tại biên bản lấy lời khai ngày 03-6-2025, người đại diện hợp pháp của
Công ty cổ phần X Nam Định trình bày:
Ngày 01-8-2004, Công ty X Nam Định (nay là Công ty cổ phn X Nam
Định) ký Hợp đồng lao động kng xác định thời hạn với người lao động n
Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân n: 162343xxx; địa
chỉ trú: Thôn D, xã X (nay là tổ dân phD, phường X), thành phố Đ, tỉnh Nam
Định. Các tài liệu ngưi lao đng đã cung cấp cho Công ty X Nam Định để kết
hợp đồng lao động và làm việc gm có: Đơn xin học nghề ngày 31-7-2004; Giấy
chứng nhận sức khỏe ngày 02-8-2004; Giấy khai sinh; Bằng nghề; Bằng tốt
nghiệp phổ thông cơ sở; yếu lịch tự thuật; Giấy chứng minh nhân n (các
tài liu đều đng n Trần Thị NH1). Trên sở hợp đồng lao động ký ngày
01-8-2004, Công ty X Nam Định đã ban hành Quyết định số 689/QĐ/TCHC ngày
01-8-2004 về việc tuyển dụng người lao động mang n Trần Thị NH1 m
công nhân vn hành máy ng y chuyền sợi tại Nhà máy Si Công ty X Nam
Định, được hưởng mức lương bậc 2/6 (A12-nhóm III) - hsố 1,68. Hiện tại, người
4
lao động mang n Trần Thị NH1 vn đang làm việc tại Công ty cổ phần X
Nam Định với nhim vụ là công nhân vận hành máy chải cúi Nhà máy Nhuộm.
Công ty cổ phần X Nam Định đã đóng bảo him xã hội cho người lao động mang
tên Trần Thị Như H1 từ tháng 08-2004 cho đến hết tháng 5-2025, mã số bảo hiểm
xã hội: 890600xxxx.
Công ty cổ phần X Nam Định kng biết việc người lao động đã sử dụng
tên h cá nhân của người khác để kết hợp đồng lao động, làm việc và
gii quyết mọi quyền lợi, nghĩa vụ vi ng ty. Khi nhn được Thông báo về việc
thụ vụ án số 11/2025/TB-VLĐ ngày 26-5-2025 Công văn số 212/CV-TA
ngày 27-5-2025 ca Tòa án tng ty mới được biết người lao động đang m
việc tại công ty dưới tên Trần Thị N H1 tên thật là Trần Thị Kim H, sinh
ngày 05-8-1979, s căn cước công dân: 03617901xxxx.
Nay chị Trần Thị Kim H đề nghị Tòa án nhân n thành phố Nam Định
tuyên bố hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa Công ty X Nam Định (nay
là Công ty cổ phn X Nam Định) và chị Trần Thị Kim H dưới tên Trần Thị N
H1, sinh ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân n: 162343xxx hiệu đề
nghị giải quyết hậu quả của hp đồng vô hiệu theo quy định pháp luật để thay đổi
thông tin tn sbảo hiểm hội, quan điểm của ng ty cổ phần X Nam Định
nhất trí đề nghị Tòa án gii quyết theo quy định pháp lut để bảo vệ quyền
li cho người lao động. Đi với các hậu qu khác ca việc tuyên bố hợp đng vô
hiu ng ty s t gii quyết vi ch H sau khi quyết đnh gii quyết của Tòa
án, Công ty không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Tại văn bản s861/BHXH-QLST ngày 30-5-2025, người đại diện hợp
pháp của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Bảo hiểm hội tỉnh Nam
Định (nay là Bảo hiểm xã hội khu vực XIV) trình bày:
Mã số bảo him xã hội: 890600xxxx mang tên Trn Thị NH1, sinh ngày
05-8-1979, số chứng minh nhân dân: 162343xxx thời gian tham gia đóng bảo
him hội, bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo him tai nạn lao động
bệnh nghề nghiệp từ tháng 08-2004 đến tháng 5-2025 tại Công ty cổ phn X Nam
Định. Sổ bảo hiểm hội: 890600xxxx chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm
hội một lần, chưa hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp.
Mã số bảo him xã hội: 361101xxxx mang tên Trn Thị NH1, sinh ngày
05-8-1979, số căn cước công dân: 03617900xxxx có thời gian tham gia đóng bảo
him hội, bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo him tai nn lao động và
bệnh nghề nghiệp từ tháng 08-2011 đến đến tháng 5-2025 tại Công ty cổ phần
Dược phẩm Minh n. Sbảo him xã hội: 361101xxxx chưa hưởng chế độ trợ
cấp bảo hiểm xã hội một lần, chưa hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp.
Như vậy, thi gian đóng bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo him thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh ngh nghiệp tại sbảo hiểm hội:
890600xxxx ttháng 08-2011 đến tháng 5-2025 trùng vi thời gian đóng bảo
5
him hội, bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động
bệnh nghề nghiệp tại sổ bảo hiểm xã hội: 361101xxxx.
Quan điểm của Bảo him hội tỉnh Nam Định về việc chị Trần Thị Kim
H mượn hsơ của chị Trần Thị NH1 để đi làm, tham gia đóng bảo hiểm
hội như sau: Căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 51 Bộ luật Lao động và khoản
4 Điu 10 ca Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì Tòa án có quyền
tuyên bố hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa Công ty X Nam Định và chị
Trần Thị Kim H dưới n Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, số chứng
minh nhân n: 162343xxx hiệu và các vấn đề khác liên quan đến việc xử
hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết không đúng thẩm quyền
hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
5. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Nam Định tham gia phiên
họp có quan điểm:
Thẩm phán đã chấp hành đúng quy định pháp luật về nhim vụ, quyn hạn
tại Điều 48 Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên họp, Thẩm phán, thư ký đã tuân theo đúng quy định của Bộ luật
tố tụng n sự về thủ tục tiến hành phiên họp gii quyết việc dân sự. Việc chấp
hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Các đương sđã thực hiện
đúng quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của Bộ lut tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết việc n sự: Đề nghị n ckhoản 1 Điu 15, khoản 2
Điều 16, điểm b khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 51 Bộ luật lao động m 2019,
khoản 4 Điều 17, Điều 98 Luật Bảo hiểm hội năm 2014; Điều 10 Nghị định
145/2020/NĐ-CP ngày 14-12-2020 của Chính phủ chấp nhận yêu cầu của ch
Trần Thị Kim H. Tuyên bố hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa ng ty
X Nam Định và chị Trần Thị Kim H dưới tên là Trần Thị Như H1, sinh ngày 05-
8-1979, schứng minh nhân dân: 162343xxx hiệu. Giao quan thẩm
quyền điều chỉnh thông tin tại Sổ bảo him xã hội, mã số: 890600xxxx.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sđược
thm tra tại phiên họp; ý kiến đại din Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân
dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định nhận định:
[1] Về tố tụng:
1.1. Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết:
Chị Trần Thị Kim H làm đơn yêu cu tuyên bố hợp đồng lao động giữa
Công ty X Nam Định và chị Trần Thị Kim H (dưới n chị Trần Thị Như H1)
hiu giải quyết hậu quả của hợp đồng hiệu. Giữa các đương sự không
tranh chấp nên n cvào khoản 1 Điều 33 của Bộ luật Tố tụng n s, Tòa án
xác định đây là việc lao động yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. ng
6
ty cổ phn X Nam Định có địa chỉ trụ sở chính: Số 04 đường T, phường Đ, thành
phố Đ, tỉnh Nam Định n căn cứ điểm d khoản 2 Điều 35, điểm v khoản 2 Điu
39 của Bộ luật Tố tụng dân sự tTòa án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định thụ lý, giải quyết việc lao động là đúng thẩm quyền.
1.2. Về sự có mặt của các đương sự:
Người yêu cầu những ngườiquyền lợi, nghĩa vụ liên quan đều đã có
đơn đề nghị giải quyết vắng mt nên Tòa án căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 367
Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành mở phiên họp vng mặt người yêu cầu và người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
[2] Về nội dung yêu cầu:
2.1. Về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:
Căn cứ lời khai của các đương sự cùng các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ
việc lao động có cơ sở xác định:
Ngày 01-8-2004, Công ty X Nam Định (nay là Công ty cổ phn X Nam
Định) Hợp đng lao động không xác định thời hạn với người lao động n
là Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân dân: 162343xxx;
địa chỉ cư trú: Thôn D, X (nay là tổ n phố D, phường X), thành phố Đ, tỉnh
Nam Định. Cho đến hin tại, người lao động mang n Trần Thị Như H1 vẫn đang
làm việc tại ng ty cổ phần X Nam Định với nhim vụ ng nhân vận hành
máy chi cúi – Nhà máy Nhuộm thuộc ng ty cổ phần X Nam Định. ng ty cổ
phần X Nam Định đã thực hiện đóng bảo hiểm hội cho người lao động mang
tên Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân dân: 162343xxx,
thi gian đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 08-2004 cho đến tháng 5-2025, số
bảo him hội: 890600xxxx. Tuy nhiên, trên thực tế người ký hợp đồng lao
động, trực tiếp làm các công việc theo hợp đồng lao động đồng thời hưởng quyền
li, thực hiện nghĩa vụ tại ng ty cổ phn X Nam Định là chị Trần Thị Kim H,
sinh ngày 05-8-1979; số căn cước công dân: 03617901xxxx.
Theo i liu do Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định cung cấp thì Mã số bảo
him hội: 890600xxxx mang n Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, số
chứng minh nhân dân: 162343xxx thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội,
bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nn lao động bnh nghề
nghiệp từ tháng 08-2004 đến tháng 5-2025 tại Công ty cổ phn X Nam Định. Đây
chính là thời gian thực tế Công ty cổ phần X Nam Định đã đóng bảo hiểm xã hội
cho chị Trần Thị Kim H khi chị H m việc tại công ty dưới tên chị Trần Thị N
H1.
Xét thấy, việc chị Trần Thị Kim H ng tên, ngày tháng năm sinh các
thông tin khác của chị Trần Thị N H1 để kết hợp đồng lao động ngày 01-8-
2004 với Công ty X Nam Định (nay là Công ty cổ phần X Nam Định) hành vi vi
phạm Điều 26, khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động năm 1994 vviệc "Hợp đồng
lao động được giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sdụng lao đng";
vi phm nguyên tắc “trung thực” theo quy định tại khoản 1 Điu 17 Bluật Lao
động năm 2012, khoản 1 Điu 15 Bộ luật Lao động m 2019 vi phm nghĩa v
7
cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều
19 Bộ luật Lao động năm 2012, khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động năm 2019. Căn
cứ quy định tại đim b khoản 1 Điều 49 Bộ luật Lao động năm 2019, đây là trưng
hợp hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ. Do đó, yêu cu của chị Trần Thị Kim H v
việc tuyên bố hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa Công ty X Nam Định
(nay là ng ty cổ phần X Nam Định) và chị Trần Thị Kim H dưới n chị Trần
Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, schứng minh nhân n: 162343xxx vô hiệu
là có căn cứ chấp nhận.
2.2. Về giải quyết hậu quả của hợp đồng hiệu:
Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ
li ích của người lao động được gii quyết theo quy định của pháp luật. Thực tế
chị Trần Thị Kim H đang làm việc tại Công ty cphn X Nam Định kể từ ngày
01-8-2004 cho đến nay. Công ty cphần X Nam Định đã thực hiện đóng bảo hiểm
hội cho người lao động chị Trần Thị Kim H, dưới tên Trần Thị NH1 từ
tháng 08-2004 cho đến tháng 5-2025, mã số bảo him xã hội: 890600xxxx. Do
vậy, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 51 Bộ luật Lao động năm 2019; khoản 4
Điều 17, Điu 98 Luật Bảo him xã hi năm 2014; Điều 10 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14-12-2020 của Chính phủ cần giao cho quan bảo hiểm
xã hội có thẩm quyền điều chỉnh thông tin tại s bảo him xã hội, mã số:
890600xxxx từ tên Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979, số chứng minh nhân
dân: 162343xxx, địa chỉ thường trú: Thôn D, xã X, thành phố Đ thành n Trần
Thị Kim H, sinh ngày 05-8-1979; số căn cước ng n: 03617901xxxx; đa ch
đăng thường t: T dân ph D, phường X, thành ph Đ, tnh Nam Định. Ch Trn
Th Kim H quyn liên hệ với quan bo him hội thẩm quyền để m
th tục điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bo himhi.
Đối với c hậu qu khác ca việc tuyên bố hợp đồng vô hiu, do các đương
s không yêu cầu nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[3] Về lệ phí giải quyết việc lao động:
Chị Trần Thị Kim H người yêu cầu nên phải nộp lệ p thẩm giải
quyết việc lao động theo quy định tại Điu 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của y ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, gim, thu nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cĐiều 33, điểm d khoản 2 Điều 35, điểm v khoản 2 Điều 39, Điu
361, Điều 367, Điều 370, Điều 371, Điều 401, Điều 402 Bộ luật Tố tụng n s
năm 2015;
- Căn cứ Điều 26, Điều 30 Bộ luật Lao động m 1994; Điều 17, Điều 19,
Điều 50 Bộ luật Lao động năm 2012; Điều 15, Điu 50, Điu 51 Bộ luật Lao động
năm 2019;
8
- Căn cứ khoản 4 Điều 17, Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
- Căn cứ Điều 10 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14-12-2020 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
điu kiện lao động và quan hệ lao động;
- Căn cứ Điều 37 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016
của y ban thường vQuốc hội quy định về án phí lệ phí a án.
1. Chấp nhận yêu cầu của chị Trần Thị Kim H.
Tuyên bố hợp đồng lao động ký ngày 01-8-2004 giữa ng ty X Nam Định
(nay là ng ty cổ phần X Nam Định) và chị Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-
1979, số chứng minh nhân dân: 162343xxx là vô hiệu.
Giao quan bảo hiểm xã hội có thm quyền điều chnh thông tin tại S bảo
him hội, mã số: 890600xxxx, từ tên Trần Thị NH1, sinh ngày 05-8-1979,
số chứng minh nhân dân: 162343xxx, địa chỉ thường trú: Thôn D, X, thành phố
Nam Định thành n Trần Thị Kim H, sinh ngày 05-8-1979, sn cước công
dân: 03617901xxxx, đa ch đăng ký thường trú: T dân ph D, phường X, thành ph
Nam Định, tnh Nam Định.
Ch Trn Th Kim H có quyền liên hệ vi quan bo him xã hội có thẩm
quyn để điu chỉnh thông tin nhân của người lao động tham gia bo hiểm
hi theo quy định pháp luật.
2. L phí sơ thẩm gii quyết việc lao động:
Chị Trần Thị Kim H phải nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí
thm gii quyết việc lao động. Được trừ o số tiền tạm ứng lệ pch Trn Th
Kim H đã nộp theo biên lai thu số 0002853 ngày 26-5-2025 tại Chi cục Thi hành
án n sthành phNam Định, tỉnh Nam Định. Chị Trần Thị Kim H đã nộp đ
lệ phí.
3. Quyền kháng cáo, kháng nghị:
Chị Trần Thị Kim H, ch Trần Thị NH1, Công ty cổ phần X Nam Định
Bảo him xã hội khu vực XIV quyền làm đơn kháng cáo quyết định trong
thi hạn 10 ngày kể từ ngày được tống đạt hợp lệ Quyết định theo quy định của
Bộ luật Tố tụng n s. Viện kiểm sát nhân n thành phố Nam Định có quyn
kháng nghị trong thời hạn 10 ngày, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Nam Định
quyền kháng nghị trong thời hạn 15 ngày, ktừ ngày Tòa án ra quyết định./
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Nam Đnh;
- VKSND thành phNam Định;
- Chi cc THADS thành ph Nam Đnh;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Mai Thị Thu Hiền
Tải về
Quyết định số 10/2025/QĐST-LĐ Quyết định số 10/2025/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 10/2025/QĐST-LĐ Quyết định số 10/2025/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất