Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 10/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 10/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn Trí - Hạnh
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 4 – ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 10/2025/QĐST-HNGĐ Đà Nẵng, ngày 25 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - ĐÀ NẴNG
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số 13/2025/TLST-
HNGĐ ngày 08 tháng 7 năm 2025 vviệc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Huỳnh Thị H; sinh năm 2003; HKTT: Buôn Yôk R’linh, xã T, huyện K,
tỉnh Đắk Nông. Chỗ hiện nay: 144/78/16/13 N, phường H, quận L, (nay
phường L), Đà Nẵng.
Ông Huỳnh Bá T; sinh năm 2002; HKTT: Thôn D, xã Q, huyện Đ, tỉnh Đắk
Nông. Chỗ ở hiện nay: 144/78/16/13 N, phường H, quận L, (nayphường L) Đà
Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Ông Huỳnh T Huỳnh Thị H kết hôn năm 2023 theo Giấy
chứng nhận kết hôn số 62/2023 ngày 28/4/2023, có đăng ký kết hôn tại UBND xã
2
Q, huyện Đ, Đắk Nông. Hôn nhân tự nguyện, thời gian m hiểu nhau đây
cuộc hôn nhân hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo vệ.
[2] Tại phiên hòa giải, ông Huỳnh T Huỳnh Thị H xác định: Quá
trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân bất đồng quan điểm
sống, không tìm được tiếng nói chung, không sự tin tưởng, chia sẻ với nhau
trong cuộc sống nên thường xuyên xảy ra cãi vã, hôn nhân không hạnh phúc. Nay
ông xác định không còn yêu thương nhau nên đnghị Tòa án công nhận việc
thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Huỳnh Bá T và bà Huỳnh Thị H thì thấy:
Hạnh phúc gia đình chỉ thật sđược dựa trên sự yêu thương, tôn trọng, chung
thủy quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông T, bà H lại không làm
được điều này. Tại phiên hòa giải, ông đều xác định không còn tình cảm với
nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông đã đến mức trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên chấp nhận
yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông T, H phù hợp quy định tại
Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Ông Huỳnh Bá T Huỳnh Thị H xác định có 01 con
chung Huỳnh Minh T1, sinh ngày 14/10/2023. Ly hôn ông bà thỏa thuận giao con
chung Huỳnh Minh T1 cho bà H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con đủ 18 tuổi.
Ông T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Thời gian
cấp dưỡng vào ngày 20 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 7/2025 cho đến khi con đủ
18 tuổi.
[5] Về tài sản chung: Ông Huỳnh T Huỳnh Thị H xác định không
có tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đkhác: Ông Huỳnh T Huỳnh Thị H xác định không
có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) ông Huỳnh T và bà Huỳnh Thị H phải chịu, nhưng được khấu trừ
vào 300.000đ tiền tạm ứng lệ phí ông đã nộp theo biên lai thu số 0000143
ngày 08 tháng 7 năm 2025 tại Thi hành án dân sự TP Đà Nẵng.
3
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Huỳnh
T Huỳnh Thị H (Giấy chứng nhận kết hôn số 62/2023 ngày 28/4/2023, do
UBND Q, huyện Đ, Đắk Nông (nay Q, tỉnh Lâm Đồng) cấp không còn
giá trị pháp lý.
- Về quan hệ con chung: Ông Huỳnh T Huỳnh Thị H xác định
01 con chung Huỳnh Minh T1, sinh ngày 14/10/2023. Ly hôn ông thỏa thuận
giao con chung Huỳnh Minh T1 cho H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con
đủ 18 tuổi. Ông T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng). Thời gian cấp dưỡng vào ngày 20 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 7/2025 cho
đến khi con đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
quyền, lợi ích con chung các bên quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thanh toán xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu thêm tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Ông Huỳnh T Huỳnh Thị H xác định không
tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
- Các vấn đề khác: Ông Huỳnh T Huỳnh Thị H xác định không
nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) ông Huỳnh T và bà Huỳnh Thị H phải chịu, nhưng được khấu trừ
4
vào 300.000đ tiền tạm ứng lệ pông đã nộp theo biên lai thu số 0000143
ngày 08 tháng 7 năm 2025 tại Thi hành án dân sự TP Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND KV4 - ĐN;
- THADS TP Đà Nẵng;
- UBND xã Quảng Sơn, huyện Đắc Glong,
Đắk Nông (nay là xã Quảng Sơn, tỉnh Lâm Đồng)
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 10/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất