Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 09/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn tranh chấp nuôi con giữa chị A và anh M
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN ND KHU VỰC 7 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 09/2025/QĐST-HNGĐ
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số 01/2025/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 7
năm 2025, giữa:
* Nguyên đơn: : Chị Lê Thị A, sinh ngày 18/10/1988;
Số căn cước công dân: 038188027443; cấp ngày 11/6/2023.
Nơi đăng hộ khẩu thường trú nơi trú hiện nay: Thôn 14, Th, huyện
V (nay là thôn 14, xã B), tỉnh Thanh Hóa;
* Bị đơn: Anh Hà Văn M, sinh ngày 15/5/1988;
Số căn cước công dân: 038088008735; Cấp ngày 10/01/2025.
Nơi đăng hộ khẩu thường trú nơi trú hiện nay: Thôn 14, Th, huyện
V (nay là thôn 14, xã B), tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ các Điều 51; 55; 57; 58; 68; 69; 70; 71; 72; 81; 82; 83; 84 và Điều 119
Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 6, khoản
3 Điều 12, khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 5 Điều 27, khoản 6 Điều 19 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, quy định quy định về mức thu, nộp, miễn,
giảm, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án, của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hgiải thành ngày 14
tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 14/7/2025 hoàn toàn tự
nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, k t ny lập biên bản ghi nhn sự tự nguyn ly n
hoà giải tnh, không có đương s o thay đi ý kiến về sthothun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận thuận tình ly hôn giữa: Nguyên đơn, chị Thị A
và bị đơn, anh Hà Văn M.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
* Về hôn nhân: Chị Thị A anh Văn M đều ý kiến chung cùng
thống nhất; Vợ chồng thống nhất, thỏa thuận, thuận tình ly hôn để giải thoát cho nhau.
* Về con chung: Chị Thị A anh Văn M đều ý kiến chung cùng
thống nhất; Vợ chồng 01 con chung, cháu tên Đức L (Giới tính; Nam), sinh
ngày 03/01/2018; Hiện nay cháu phát triển bình về thể lực trí lực, không ốm đau,
bệnh tật gì.
Chị Thị A anh Văn M đều ý kiến chung thống nhất: Giao cháu
Đức L cho chị Thị A (mẹ đẻ cháu) trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi
cháu Đức L thành niên (đủ 18 tuổi); anh Văn M chưa phải đóng góp tiền cấp
dưỡng nuôi con chung.
Anh Văn M quyền đi lại thăm nom, chăm c giáo dục con chung,
không ai được phép ngăn cản anh Mạnh thực hiện quyền này.
Chị Thị A anh Văn M đều quyền m đơn xin thay đổi người trực
tiếp nuôi con và mức tiền cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
* Về tài sản, công nợ các nghĩa vkhác: Chị ThA anh Văn M
đều ý kiến chung cùng thống nhất; Vợ chồng tự thỏa thuận, chưa yêu cầu a
án giải quyết trong vụ án này.
* Về án phí: Chị Thị A anh n M đều ý kiến chung thống nhất,
thỏa thuận; Chị Thị A chịu toàn bộ tiền án phí dân sự thẩm vviệc ly hôn
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng chị A đã nộp 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí tại Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa, theo biên lai
thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án, ký hiệu BLTU/25, số 0001451, ngày 03/7/2025
của Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa. Trả lại cho chị Lê Thị A 150.000đ (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí.
Anh Hà Văn M không phải np tiền án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 7 - Thanh Hóa;
- THADS tỉnh Thanh Hóa;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã Biện Thượng,
tỉnh Thanh Hóa.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đặng Xuân Sơn
Tải về
Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất