Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2025 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2025 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bố Trạch (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 09/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QU
Số: 09/2025/QĐST-HNGĐ B, ngày 04 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BỐ TẠCH, TỈNH QU
Căn cứ các Điều 212, 213, 396 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc n sự thụ số 11/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 07 tháng 5 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Trần Thị M, sinh năm 1970; Nơi cư trú: thôn T, xã C, huyện B, tỉnh Qu.
anh Nguyễn Văn Kh, sinh năm 1969; Nơi cư trú: thôn T, C, huyện B,
tỉnh Qu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
1. Về quan hệ tình cảm: Hai bên đương sự chị Trần Thị M anh Nguyễn
Văn Kh thống nhất thuận tình ly hôn vì tình cảm không còn.
2. Về con chung: Chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Kh thống nhất trình
bày quá trình chung sống vợ chồng 03 con chung tên Nguyễn M Phụng, sinh
năm 1993; Nguyễn Hùng Phi, sinh năm 1996 Nguyễn Hải Phú, sinh năm 1999;
Hiện các con đã trưởng thành nên anh chị không yêu cầu Toà án giải quyết.
3. Về tài sản chung nợ chung: Hai bên đương sự chị Trần Thị M anh
Nguyễn Văn Kh thống nhất trình bày anh chtự thoả thuận phân chia nên không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
4. Về lệ phí: ChTrần Thị M anh Nguyễn Văn Kh thống nhất thỏa thuận
anh Kh nộp 150.000 đồng và nộp thay cho chị M 150.000 đồng lệ phí yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn để sung vào công quỹ Nhà nước.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị M
anh Nguyễn Văn Kh.
- Về con chung: Chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Kh thống nhất trình bày
quá trình chung sống vợ chồng 03 con chung tên là Nguyễn Minh Ph, sinh năm
1993; Nguyễn Hùng Ph, sinh năm 1996 Nguyễn Hải Ph, sinh năm 1999; Hiện các
con đã trưởng thành nên anh chị không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung: Chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Kh thống nhất trình
bày anh chị tự thoả thuận phân chia nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Trần Thị M và anh Nguyễn Văn Kh thống nhất thỏa
thuận anh Kh nộp 150.000 đồng nộp thay cho chị M 150.000 đồng lệ phí yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn để sung vào công quỹ Nhà nước. Nhưng được trừ vào
khoản tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị Nga đã nộp tại Chi cục Thinh án dân
sự huyện B theo biên lai số 0002875 ngày 07 tháng 5 năm 2025. Anh Kh đã nộp đủ
tiền án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát huyện B;
- UBND xã C
(GCNĐKKH số 22 ngày 20/3/2024);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Tải về
Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất