Quyết định số 09/2025/QĐST-DS ngày 20/05/2025 của TAND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 09/2025/QĐST-DS ngày 20/05/2025 của TAND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Phong (TAND tỉnh Bắc Ninh) |
Số hiệu: | 09/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | quyết định thoả thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN PHONG
TỈNH BẮC NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 09/2025/QĐST-DS
Yên Phong, ngày 20 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 12 tháng 5 năm 2025 các đương sự thoả
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số 15/2025/TLST-
DS ngày 25 tháng 02 năm 2025,
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Ph thành phố H; Địa chỉ: Số 25 B, phường B,
quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quốc Th – Chức vụ: Tổng giám đốc;
Đại diện theo uỷ quyền: Ông Phạm Đăng M – Giám đốc chi nhánh Bắc Ninh;
Người được uỷ quyền lại: Ông Lê Thanh T – Chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ -
Trung tâm xử lý nợ miền bắc.
Bị đơn: Ông Trương Văn T, sinh năm 1976 và bà Trương Thị T, sinh năm: 1976;
Cùng địa chỉ: Thôn Ô, xã Đ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về nghĩa vụ trả nợ: Xác nhận Ông Trương Văn T và bà Trương Thị T còn nợ
ngân hàng TMCP Ph thành phố H số tiền là 2.065.249.109 đồng; Trong đó, nợ gốc là
1.914.956.000 đồng; nợ lãi trong hạn là 144.378.711 đồng, nợ lãi quá hạn 5.914.398
đồng.
Kể từ sau ngày 12/5/2025 Ông Trương Văn T và bà Trương Thị T tiếp tục phải
chịu lãi phát sinh theo các hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong toàn bộ
khoản nợ.
Về phương án trả nợ:
- Vào ngày 17/5/2025, ông
Trương Văn T và bà Trương Thị T
thanh toán cho
Ngân hàng TMCP Ph Thành phố H
số tiền 400.000.000 đồng.
- Tiếp theo vào ngày 25 hàng tháng bắt đầu từ ngày 25/6/2025 – 25/4/2030, mỗi
tháng ông
Trương Văn T và bà Trương Thị T
thanh toán cho
Ngân hàng TMCP Ph
Thành phố H
tối thiểu 28.000.000 đồng. Đến ngày 25/5/2030 ông Trương Văn T và bà
Trương Thị T thanh toán nốt toàn bộ số nợ còn lại.
Trường hợp
ông Trương Văn T và bà Trương Thị T
không thanh toán hoặc thanh
toán không đầy đủ toàn bộ số tiền trên thì:
- Ngân hàng TMCP Ph Thành phố H có quyền đề nghị xử lý tài sản bảo đảm theo
Hợp đồng thế chấp số 2938/19MB/HĐBĐ ký ngày 28/3/2019. Tài sản bảo đảm là
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số
63, tờ bản đồ số 23 tại thôn Ô, xã Đ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đứng tên ông
Trương Văn T và tài sản gắn liền với đất theo Giấy CNQSD đất quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất CH 094666; số vào sổ cấp GCN: CS 000782 do Sở tài
nguyên và môi trường Tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 17/03/2017.
Trường hợp
ông Trương Văn T và bà Trương Thị T
vi phạm bất kỳ phân kỳ trả nợ
nào theo thỏa thuận trên thì Ngân hàng TMCP Ph Thành phố H có quyền đề nghị cơ
quan Thi hành án dân sự thi hành án thu hồi toàn bộ khoản nợ.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn đề
nghị thi hành án, người thi hành án không tự nguyện thi hành thì phải chịu lãi đối với
số tiền chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của
các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ
luật dân sự; Nếu không có thỏa thuận thì được thực hiện theo khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự.
- Chi phí tố tụng: Ông
Trương Văn T và bà Trương Thị T
phải chịu toàn bộ chi phí
xem xét thẩm định tại chỗ là 10.000.000 đồng. Xác nhận Ngân hàng TMCP Ph Thành
phố H đã nộp số tiền này nên
Trương Văn T và bà Trương Thị T
phải có trách nhiệm
thanh toán cho Ngân hàng TMCP Ph Thành phố H số tiền 10.000.000 đồng.
Án phí dân sự sơ thẩm: Ông
Trương Văn T và bà Trương Thị T
phải chịu
36.652.491 đồng (Ba mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn bốn trăm chín mươi
mốt đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Trả lại Ngân hàng TMCP Ph Thành phố H số tiền 36.048.092 đồng tạm ứng án
phí đã nộp (theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0002648 ngày 21 tháng 2 năm
2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Yên Phong).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND, VKSND tỉnh Bắc Ninh;
- VKSND huyện Yên Phong;
- Chi cục THADS huyện Yên Phong;
- Đương sự;
- Lưu: VT, Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thư
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm