Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/01/2025 của TAND huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/01/2025 của TAND huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Sơn (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 08/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐST-HNGĐ NG- N
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN SƠN
TỈNH PHÚ THỌ
Số: 08/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
T, ngày 22 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sthụ lý số: 106/2024/TLST-HNGĐ, ngày 15 tháng
11 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị Ng, sinh năm 1989;
Địa chỉ: Khu Tân Trào, xã Minh Đài, huyện T, tỉnh Ph;
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho chị Ng: ông Thành C Tr
giúp viên pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Ph.
- Bị đơn: Anh Trịnh Huy N, sinh năm 1988;
Địa chỉ: Khu Tân Trào, xã Minh Đài, huyện T, tỉnh Ph;
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho anh N: ông Bùi Đức D Trợ
giúp viên pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Ph.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
14 tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14 tháng 01 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Bùi Thị Ng và anh Trịnh Huy N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
Về con chung cấp dưỡng tiền nuôi con chung: Chị Ng, anh N xác nhận
vợ chồng có 04 con chung cháu Trịnh Thị Thanh H, sinh ngày 16/6/2008; cháu
Trịnh Thị Thùy Gi, sinh ngày 18/10/2011; cháu Trịnh Huy N, sinh ngày
26/10/2013 và cháu Trịnh Huy B, sinh ngày 28/02/2018.
2
Khi vợ chồng chị Ng, anh N ly hôn, hai anh chị thống nhất thoả thuận: anh
N sẽ người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cả 04 con
chung cháu H, cháu Gi, cháu N cháu B kể ttháng 01/2025 đến khi các cháu
khôn lớn thành niên. Chị Ng không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
chung cùng anh N nhưng được quyền đi lại thăm nom con chung không ai được
cản trở.
Về tài sản chung, tài sản riêng, công nợ và công sức đóng góp: Chị Ng,
anh N không đề nghị Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Ng, anh N đều người dân tộc thiểu số (dân tộc Mường),
hiện đang trú tại khu vực điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn nên
anh, chị được miễn toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo kháng, nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,7a 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Đinh Văn Ch
3
Tải về
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất