Quyết định số 07/2024/QĐST- ngày 16/09/2024 của TAND huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 07/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2024/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2024/QĐST- ngày 16/09/2024 của TAND huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mường Tè (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | 07/2024/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂNDÂN
HUYỆN MƯỜNG TÈ
TỈNH LAI CHÂU
------------------------------
Số: 07/2024/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mường Tè, ngày 16 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật
tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy: Nguyên đơn chị Lùng Thị H rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện
được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số: 32/2024/TLST- HNGĐ
ngày
14 tháng 6 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung” giữa:
Nguyên đơn: Chị Lùng Thị H, sinh năm 19xx
Địa chỉ: Khu phố A, thị trấn M, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 19xx
Địa chỉ: Khu phố A, thị trấn M, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
2.1. Về quyền khởi kiện lại vụ án: Áp dụng khoản 1 Điều 218 của Bộ luật
Tố tụng dân sự, Người khởi kiện được quyền khởi kiện lại vụ án.
2.2. Về án phí HNGĐ sơ thẩm: Áp dụng khoản 3 Điều 218 của Bộ luật Tố
tụng dân sự, chị Lùng Thị H được hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
300.000đ (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí số
0000689 ngày 14 tháng 6 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Địa chỉ: Khu phố 8, thị trấn Mường Tè, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc
kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Mường Tè;
- THADS huyện Mường Tè;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đới Xuân Huy
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra
quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh
Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ
Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà
Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST-
KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp
nào quy định tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví
dụ: xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không
được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà
Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng
dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ
lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân
được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh
chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là
cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi
tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình
chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về
tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi
kiện (nếu có).
Tải về
Quyết định số 07/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 07/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm