Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 05/2025/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 05/2025/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/09/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thoả thuận của các bên đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11 – ĐẮK LẮK
————
Số: 05/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 11 ĐẮK LẮK
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Ngọc Uyên;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Phú Hào và bà Lê Thị Đông Nguyệt
Căn cứ vào Điều 147, 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ hồ ván kinh doanh thương mại thụ số: 100/2024/TLST-
DS ngày 25 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết
vụ án thỏa thuận của các đương sự tự nguyện, không vi phạm điều cấm
của luật và không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị S, sinh năm 1966; Địa chỉ: B N, phường B,
tỉnh Đắk Lắk.
Bị đơn: Công ty cổ phần T; Địa chỉ trụ sở: B T, phường Đ, Quận B,
Thành phố Nội. Địa chvăn phòng đại diện: 88 L, phường T, tỉnh Đắk
Lắk.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Minh P Chức vụ: Tổng Giám
đốc. Người đại diện theo uỷ quyền: Bà Trần Thị Xuân D, sinh năm 1988 hoặc
Mai Thị Lan H, sinh năm 1988.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho bị đơn: Ông Nguyễn Tri Đ
Luật sư Công ty L Đoàn luật sư thành phố H.
Địa chỉ: A D, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Nguyên đơn Nguyễn Thị S bị đơn Công ty Cổ phần T thoả thuận
thống nhất huỷ bỏ Thothuận giữ căn số 310/TTGC-RAR/2018 kết ngày
19/10/2018 giữa bà Nguyễn Thị SCông ty Cổ phần T.
Các bên đương sự tho thuận thống nhất Công ty Cổ phần T trả cho
nguyên đơn Nguyễn ThS số tiền 4.865.000.950 đồng (Bốn tỷ tám trăm u
mươi lăm triệu chín trăm năm mươi đồng) trong thời hạn 06 tháng tính từ ngày
23/9/2025. Bị đơn Công ty Cổ phần T chấp nhận trả thêm cho nguyên đơn
Nguyễn Thị S số tiền 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng) trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày 23/9/2025.
Trường hợp đến kỳ hạn thanh toán theo thoả thuận giữa các bên, bị đơn
vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì nguyên đơn được quyền yêu cầu quan Thi
hành án dân sự có thẩm quyền yêu cầu bị đơn trả toàn bộ số tiền còn lại.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự
năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Về án phí: Các bên đương smỗi bên tự nguyện chịu 50% án phí kinh
doanh thương mại tương ứng Công ty Cổ phần T phải nộp số tiền án phí kinh
doanh thương mại là 56.532.500 đồng. Bà Nguyễn Thị S phải nộp số tiền án phí
kinh doanh thương mại 56.532.500 đồng, đã nộp tạm ng stiền 300.000
đồng tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0005743 ngày 25 tháng
12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Thành phố Tuy Hòa, tỉnh P
Yên (Nay phòng Thi hành án dân sự Khu vực 11 Đắk Lắk) nên Nguyễn
Thị S phải tiếp tục nộp số tiền còn thiếu là 56.232.500 đồng.
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ hết 1.000.000 đồng, nguyên đơn
Nguyễn Thị S tự nguyện chịu và đã nộp đủ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; 7; 7a; 7b; 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND Khu vực 11 – Đắk Lắk;
- THADS tỉnh Đắk Lắk;
- Phòng THADS Khu vực 11 Đắk
Lắk;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Ngọc Uyên
Tải về
Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 05/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất